ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4976/QĐ-UBND |
Long An, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP và Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 30/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh và Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 1160/SNV-TTr ngày 20/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị và tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh
Long An)
Thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch thực hiện công tác CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của Chính phủ và của tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác CCHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU
Triển khai, thực hiện toàn diện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh, trong đó tập trung các nội dung đột phá: Tiếp tục thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy về “Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết số 18, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), nhất là năng lực thực thi công vụ, kỹ năng và văn hóa công vụ, đạo đức nghề nghiệp; tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) gắn với nâng cao chất lượng giải quyết TTHC thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC gắn với Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI), hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), phấn đấu tiếp tục giữ vững và cải thiện thứ hạng Chỉ số CCHC (PAR INDEX) của tỉnh.
Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu, nâng cao chất lượng thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở đáp ứng mục tiêu kế hoạch đề ra; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của CBCCVC trong thực thi nhiệm vụ. Cải thiện có hiệu quả môi trường đầu tư, kinh doanh nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Phân công cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.
- Có 100% văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do HĐND, UBND tỉnh ban hành đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục ban hành VBQPPL; bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính khả thi và tính thống nhất của VBQPPL trong hệ thống văn bản pháp luật địa phương.
- Duy trì 100% hồ sơ hành chính các cấp được lưu trữ, quản lý, tra cứu trên môi trường mạng, 100% TTHC đạt tối thiểu mức độ 2. Toàn tỉnh có trên 45% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và có trên 10% ở mức độ 4. Trên 98% hồ sơ giải quyết đúng hạn công bố trên môi trường mạng.
- Có 100% cán bộ, công chức các cấp được cấp tài khoản và tham gia vào hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm văn bản gửi song song cùng văn bản giấy, trừ văn bản mật); trên 80% văn bản điện tử đi được ký số; có trên 95% hộp thư điện tử được cấp cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng thường xuyên trong công việc.
- Có trên 90% sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước và trên 85% sự hài lòng đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong lĩnh vực y tế, giáo dục. Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Có 100% các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập bố trí CBCCVC theo vị trí việc làm đã được UBND tỉnh phê duyệt. Phấn đấu có 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn chuyên môn theo quy định.
- Có 100% cơ quan, đơn vị tinh giản biên chế theo quy định và tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo tinh gọn, không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ theo Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII).
- Có 100% cơ quan hành chính thuộc diện bắt buộc và 100% UBND cấp xã áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở UBND cấp xã theo lộ trình gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm (Quyết định 3959/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của UBND tỉnh).
Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả, trách nhiệm trong quá trình tham mưu xây dựng, thẩm định và ban hành VBQPPL; bảo đảm sự cần thiết, đồng bộ, thống nhất, hợp lý, hợp pháp, khả thi của các VBQPPL sau khi được ban hành. Thực hiện có hiệu quả các hoạt động theo dõi việc thi hành pháp luật, thường xuyên rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra VBQPPL, kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới VBQPPL có quy định TTHC thuộc thẩm quyền và theo quy định của pháp luật; kịp thời kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế theo quy định của pháp luật. Tập trung rà soát, xử lý hoặc đề xuất xử lý các VBQPPL đã ban hành nhưng không còn phù hợp với quy định và thực tiễn.
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung về cải cách TTHC, trọng tâm cải cách TTHC cải thiện môi trường kinh doanh theo Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ. Thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh trong việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân và tổ chức
Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao chất lượng hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa liên thông; xác lập mối quan hệ trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các cơ quan hành chính, các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và giữa các cấp hành chính (đối với những công việc phối hợp); phân định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, đùn đẩy trách nhiệm. Khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hạn, tăng cường công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm việc CBCCVC gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC.
Chủ động nghiên cứu, rà soát kiến nghị bãi bỏ các quy định và những TTHC không cần thiết; rút ngắn thời gian giải quyết TTHC, kiến nghị cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp có yêu cầu giải quyết TTHC; chú trọng cải cách TTHC trong nội bộ và giữa các cơ quan. Cập nhật, niêm yết công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC, việc thu phí, lệ phí tại nơi tiếp nhận và trả kết quả TTHC; tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; nâng cao trách nhiệm của công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC các cấp; thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Đo lường sự hài lòng của người dân trên lĩnh vực y tế công và giáo dục công; công khai quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phục vụ tốt cho người dân và doanh nghiệp.
Tiếp tục thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy về “Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết số 18, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII). Tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị. Tiếp tục tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; phân cấp thẩm quyền đối với những lĩnh vực đã có chủ trương thực hiện. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện phân cấp, việc bố trí biên chế CBCCVC theo vị trí việc làm được phê duyệt.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
Tiếp tục thực hiện các quy định về tuyển dụng, nâng ngạch công chức theo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh đúng pháp luật, công bằng; phân công người có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm; quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, biệt phái phải tuân thủ triệt để điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định nhằm phát triển tối đa nguồn nhân lực của địa phương theo Đề án công tác cán bộ giai đoạn 2011-2020 và những năm tiếp theo của tỉnh; thực hiện đánh giá, phân loại CBCCVC hàng năm đúng thực chất, khách quan không nể nang, hình thức.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2020 theo yêu cầu công việc, phù hợp kế hoạch, quy hoạch gắn liền chức danh công tác và thực hiện hiệu quả. Điều chỉnh Đề án vị trí việc làm đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp tinh gọn theo Đề án số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy về “Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết số 18, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); thực hiện tốt chế độ, chính sách tiền lương theo quy định của Trung ương và của tỉnh gắn với việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng. Khuyến khích CBCCVC tự nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
- Thường xuyên nhắc nhở CBCCVC trau dồi trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện đạo đức, lối sống, tác phong, ngôn phong và nâng cao tinh thần, trách nhiệm, thái độ trong thực thi công vụ, phục vụ nhân dân theo Chỉ thị số 72-CT/TU ngày 09/3/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ gắn với thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XII) “về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, tập trung vào những vấn đề trọng tâm, trọng điểm, dễ phát sinh tiêu cực. Kiên quyết xử lý, sắp xếp, chuyển đổi vị trí công tác theo quy định và đối với những trường hợp CBCCVC vi phạm, không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tăng thu nhập cho CBCCVC. Đẩy mạnh việc sắp xếp, củng cố, kiện toàn và phát huy hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị hành chính và sự nghiệp công lập.
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước năm 2020 phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Cổng/ trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo quy định; sử dụng chữ ký số, ứng dụng hiệu quả các hệ thống phần mềm đã triển khai và hoàn thiện trang tiếng Anh phục vụ công tác quảng bá hình ảnh, kêu gọi, xúc tiến đầu tư của tỉnh.
100% cơ quan hành chính nhà nước (đối tượng bắt buộc áp dụng) và 192 UBND cấp xã thực hiện duy trì, áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện lộ trình đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở UBND cấp xã theo Quyết định 3959/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của UBND tỉnh. Chủ động trang bị cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo phân cấp ngân sách, bảo quản trụ sở, chống xuống cấp, tạo mỹ quan công sở.
1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác CCHC, xác định nhiệm vụ CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ, thông suốt. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC trong thực thi công vụ. Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC vào đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ CBCCVC và xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
2. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về CCHC, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCCVC; áp dụng mô hình, sáng kiến hữu ích nhằm phục vụ tốt công tác CCHC, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý những vi phạm của đội ngũ CBCCVC, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý nghiêm đối với số CBCCVC vi phạm pháp luật, gây khó khăn phiền hà cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp. Rà soát, lựa chọn những công chức, viên chức có trình độ năng lực, có ý thức trách nhiệm cao và có phẩm chất đạo đức tốt làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về TTHC phục vụ tốt yêu cầu giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp, thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông, rút ngắn hơn nữa về thời gian giải quyết TTHC, kiến nghị cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có yêu cầu giải quyết TTHC. Gắn kết quả công tác CCHC của từng sở, ngành, địa phương với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn cho công chức chuyên trách CCHC; bố trí đầy đủ kinh phí triển khai thực hiện CCHC năm 2019. Đôn đốc, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện được phân công (Phụ lục đính kèm).
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị và triển khai thực hiện những công việc được phân công tại Kế hoạch này theo đúng thời gian quy định. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng kế hoạch CCHC và triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
(Kèm theo Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Long An)
TT |
Nội dung CCHC |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự trữ kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
1 |
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
1.1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2020 tại các đơn vị, địa phương. |
- Kế hoạch kiểm tra CCHC - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra. - Thông báo hoặc biên bản kiểm tra. - Báo cáo kết quả kiểm tra. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Quý II, III/2020 |
50 |
1.2. Phối hợp triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2019 của tỉnh. |
- Báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC tỉnh năm 2019. |
Sở Nội vụ |
Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và CN; Văn phòng UBND tỉnh. |
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ. |
5 |
||
1.3. Tập huấn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. |
Các lớp tập huấn. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Trong năm |
50 |
||
1.4. Xác định Chỉ số CCHC năm 2019 đối với các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh. |
- Xây dựng phần mềm đánh giá chỉ số CCHC của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Quý IV/2019, Quý I/2020 |
800 |
||
- Quyết định phê duyệt Chỉ số CCHC năm 2019 của UBND tỉnh. |
500 |
||||||
- Khen thưởng công tác CCHC năm 2020 và giai đoạn 2011- 2020 |
150 |
||||||
1.5. Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2020. |
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Quý IV/2019 |
0 |
||
1.6. Xây dựng kế hoạch và triển khai điều tra đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
- Kế hoạch của cơ quan, đơn vị. - Báo cáo kết quả. |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ. |
Trong năm |
Các cơ quan, đơn vị dự trù kinh phí riêng. |
||
1.7. Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức về thực hiện công tác CCHC để phục vụ xác định chỉ số CCHC năm 2020 đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ. |
UBND cấp huyện. |
Trong năm |
150 |
||
1.8. Thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công trên lĩnh vực giáo dục. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2019; báo cáo giai đoạn sau thời gian khảo sát |
Sở Giáo dục và Đào tạo. |
UBND cấp huyện. |
Từ tháng 01 đến tháng 11/2020. |
Sở Giáo dục và Đào tạo dự trù kinh phí riêng. |
||
1.9. Thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công trên lĩnh vực y tế. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo của Sở Y tế năm 2019; báo cáo giai đoạn sau thời gian khảo sát. |
Sở Y tế. |
UBND cấp huyện. |
Từ tháng 01 đến tháng 11/2020. |
Sở Y tế dự trù kinh phí riêng. |
||
1.10. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền năm 2020. |
Kế hoạch của UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Quý I, II/2020 |
0 |
||
1.11. Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên Báo Long An, Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh Long An. |
Chuyên trang, chuyên mục. |
Báo Long An, Đài PTTH tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Trong năm |
100 |
||
1.12. Tổ chức học tập kinh nghiệm một số địa phương có mô hình, sáng kiến điển hình về CCHC. |
- Kế hoạch học tập - Báo cáo kết quả học tập |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan. |
Trong năm |
70 |
||
1.13. Hội nghị tổng kết công tác CCHC năm 2019, triển khai Kế hoạch CCHC năm 2020. |
- Báo cáo năm 2018 - Kế hoạch năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã. |
Quý I/2020 |
30 |
||
1.14. Hội nghị tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2011-2020, triển khai Kế hoạch CCHC năm 2021- 2025. |
- Báo cáo giai đoạn 2011- 2020. - Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã. |
Quý I, II/2020 |
50 |
||
1.15. Tổ chức tìm hiểu CCHC trên địa bàn tỉnh. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã. |
Trong năm |
150 |
||
1.16. Xây dựng Kế hoạch khắc phụ chỉ số CCHC, chỉ số PCI và chỉ số PAPI. |
- Kế hoạch. - Báo cáo năm 2020. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ. |
- Quý I, II/2020 - Quý IV/2020. |
|
||
2 |
Cải cách thể chế |
2.1. Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật |
- Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2020 của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
- Quý I/2020 - Trước ngày 15/10/2020 |
Sở Tư pháp dự trù kinh phí riêng. |
2.2. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VPQPPL trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch của UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Quý I/2020 |
|||
2.3. Tự kiểm tra, kiểm tra VBQPPL trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo của UBND tỉnh (Theo thời gian báo cáo thống kê ngành Tư pháp). |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh. |
Trong năm |
|||
2.4. Rà soát, công bố danh mục VBQPPL hết hiệu lực năm 2019. |
Quyết định về việc công bố danh mục VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2019. |
Sở Tư pháp. |
Ban Pháp chế HĐND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh. |
Quý I/2020 |
|||
3 |
Cải cách TTHC |
3.1. Xây dựng các Kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC (Kế hoạch kiểm soát TTHC, Kế hoạch rà soát đánh giá TTHC, Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC). |
Các Kế hoạch do UBND tỉnh ban hành. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh. |
Quý I/2020 |
0 |
3.2. Tổ chức hoạt động kiểm soát TTHC. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Các Quyết định, văn bản chỉ đạo. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã |
Trong năm |
Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định |
||
3.3. Công bố TTHC mới ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo VBQPPL của Trung ương và địa phương. |
Quyết định UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Trong năm (nếu có) |
0 |
||
3.4. Thực hiện đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao). |
Biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC của sở, ngành tỉnh. |
Sở, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản. |
Sở Tư pháp, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Trong năm (nếu có) |
0 |
||
3.5. Cho ý kiến, thẩm định về quy định TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao). |
Văn bản thẩm định. |
Sở Tư pháp. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các cơ quan có liên quan. |
Trong năm (nếu có) |
0 |
||
3.6. Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các lớp tập huấn |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã |
Trong năm |
Văn phòng UBND tỉnh dự trù kinh phí riêng |
||
3.7. Rà soát kiến nghị bãi bỏ các quy trình, quy định, giấy tờ và những TTHC không cần thiết, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; chú trọng cải cách TTHC trong nội bộ và giữa các cơ quan hành chính nhà nước. |
Báo cáo của UBND tỉnh. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý III/2020 |
0 |
||
3.8. Triển khai kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
- Kế hoạch kiểm tra - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra - Báo cáo kết quả kiểm tra |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Định kỳ, đột xuất trong năm |
Văn phòng UBND tỉnh dự trù kinh phí riêng |
||
3.9. Thực hiện các quy định tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo của UBND tỉnh. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Trong năm. |
0 |
||
4 |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
4.1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh. |
Quyết định UBND tỉnh. |
Các sở, ban ngành tỉnh. |
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ. |
Năm 2020 (khi có hướng dẫn của TW). |
Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định. |
4.2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. |
Quyết định UBND huyện |
UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Năm 2020 (khi có hướng dẫn của TW). |
Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định. |
||
4.3. Sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện theo quy định của cấp trên. |
Quyết định của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các cấp. |
Sở Nội vụ. |
Năm 2020 (khi có hướng dẫn của TW). |
0 |
||
4.4. Thực hiện phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tế của tỉnh. |
Quyết định UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ. |
Năm 2020 (khi có quy định của TW). |
0 |
||
4.5. Tiếp tục thực hiện Đề án 02 của Tỉnh ủy về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương 6 (Khóa XII). |
- Văn bản UBND tỉnh - Báo cáo của các cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ. |
Trong năm. |
0 |
||
4.6. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của Trung ương và của tỉnh. |
- Văn bản của UBND tỉnh - Báo cáo của Sở Nội vụ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Trong năm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt. |
||
5 |
Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC VC |
5.1. Rà soát hoàn thiện đề án vị trí việc làm đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp tinh gọn theo Đề án số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy về “Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết số 18, 19- NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII). |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ. |
Trong năm. |
0 |
5.2. Tổ chức sắp xếp, bố trí CBCCVC theo đề án vị trí việc làm đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. |
Báo cáo của cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Trong năm |
0 |
||
5.3. Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức năm 2020. |
Kết quả tuyển dụng công chức, viên chức. |
Sở Nội vụ. |
- Sở, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. |
Trong năm. |
Sở Nội vụ dự trù kinh phí riêng. |
||
5.4. Thực hiện thi nâng ngạch lên chuyên viên và tương đương, chuyên viên lên chuyên viên chính. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh. - Báo cáo. |
Sở Nội vụ. |
- Sở ngành tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Trong năm. |
|||
5.5. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2020 đối với sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của tỉnh. - Báo cáo của Sở Nội vụ. |
Sở Nội vụ. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
- Quý IV/2019. - Quý IV/2020. |
0 |
||
5.6. Đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của CBCCVC năm 2019. |
Báo cáo đánh giá phân loại CBCCVC của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan ngành dọc; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Quý I/2020. |
0 |
||
5.7. Xử lý, sắp xếp chuyển đổi vị trí công tác theo quy định và đối với những trường hợp CBCCVC vi phạm, không hoàn thành nhiệm vụ được giao. |
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ. |
Quý IV/2020. |
0 |
||
6 |
Cải cách tài chính công |
6.1. Kết quả thực hiện các Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013, 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006, 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, 54/2006/NĐ-CP ngày 14/6/2006 của Chính phủ năm 2018. |
Báo cáo của Sở Tài chính. |
Sở Tài chính. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. |
Quý I, II/2020. |
0 |
6.2. Sắp xếp, củng cố, kiện toàn và phát huy hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị hành chính và sự nghiệp công lập. |
- Quyết định của UBND tỉnh. - Báo cáo của Sở Tài chính. |
Sở Tài chính. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các cấp và các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Trong năm. |
0 |
||
7 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
7.1. Xây dựng và theo dõi triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020. |
- Kế hoạch UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. |
- Tháng 12/2019. - Tháng 11/2020. |
Sở Thông tin và Truyền thông dự trù kinh phí riêng. |
7.2. Chuyển đổi hệ thống quản lý từ phiên bản ISO 9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015. |
Chuyển đổi cho 43 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện (thuộc diện bắt buộc). |
Các cơ quan HCNN |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Trong năm |
Sở Khoa học và Công nghệ dự trù kinh phí riêng. |
||
7.3. Rà soát tình hình thực hiện hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015 (Định kỳ theo báo cáo CCHC hàng quý). |
Báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã. |
Trong năm |
0 |
||
7.4. Kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả (Lồng ghép nội dung kiểm tra ISO vào nội dung kiểm tra CCHC do Sở Nội vụ chủ trì). |
- Kế hoạch kiểm tra. - Báo cáo kết quả. |
Sở Khoa học học và Công nghệ |
Cơ quan, đơn vị được chọn. |
Theo kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh. |
0 |
||
7.5. Đánh giá kết quả thực hiện triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và chuyển đổi ISO 9001:2015 tại cấp xã. |
Báo cáo đánh giá. |
Sở Khoa học và công nghệ. |
UBND cấp xã. |
Trong năm. |
0 |
||
7.6. Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở UBND cấp xã theo lộ trình giai đoạn 2016-2020. |
Báo cáo kết quả. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Sở Xây dựng, UBND cấp huyện. |
Tháng 11/2019 |
UBND tỉnh bố trí phí theo ngân sách của tỉnh. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.