ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/QĐHC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÙNG BIỂN, VEN BIỂN TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP ngày 30/5/2007 của Chính phủ và Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/9/2007 của Tỉnh ủy về việc phát triển kinh tế biển, vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế biển tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát triển sản xuất vùng biển, ven biển tỉnh Sóc Trăng đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Đánh giá, nhận diện các vấn đề khoa học và công nghệ trên cơ sở hiện trạng và định hướng nghiên cứu khoa học nhằm góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế biển tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Chuyển giao ít nhất 20 tiến bộ kỹ thuật trong việc chọn tạo giống, các mô hình thâm canh nông thủy sản và các mô hình luân canh muối - thủy sản trên vùng biển và ven biển.
- Ứng dụng các công nghệ chế biến và bảo quản sau thu hoạch đối với sản phẩm đặc thù của vùng biển như hành tím, Artemia và thủy sản.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cơ bản về tài nguyên và môi trường khu vực ven biển làm cơ sở cho việc nghiên cứu hoạch định các chủ trương, chính sách phát triển tổng thể, dài hạn của toàn vùng, xây dựng kế hoạch và các mô hình phát triển phù hợp cho từng huyện biển; ứng dụng GIS xây dựng các bản đồ nền vùng biển phục vụ công tác quản lý, quy hoạch.
- Xây dựng các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hóa chủ lực vùng biển; đề xuất các giải pháp lấn biển Vĩnh Châu sau năm 2010.
2. Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học.
- Nghiên cứu ứng dụng lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin.
- Các vấn đề khoa học và công nghệ hỗ trợ.
- Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ.
3. Kinh phí thực hiện đề án:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư 17.200 triệu đồng; trong đó, vốn từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ 14.900 triệu đồng, vốn huy động và lồng ghép từ các nguồn khác 2.300 triệu đồng.
4. Giải pháp thực hiện:
- Lựa chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
+ Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính chất cơ bản; cơ sở: cần tiến hành ngay nhằm cung cấp cơ sở khoa học ban đầu cho các đề tài? dự án có tính chất triển khai ứng dụng, sản xuất thử, xây dựng và nhân rộng mô hình.
+ Các đề tài có tính chất kế thừa các đề án cấp Bộ, cấp tỉnh: cần tiến hành đồng bộ hai kênh nghiên cứu này.
- Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong giai đoạn 2011 - 2020, chi tiết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo danh mục đính kèm Quyết định này.
- Các giải pháp về nguồn nhân lực:
+ Lồng ghép vào Chương trình đào tạo sau đại học và các chương trình, kế hoạch đào tạo cán bộ của tỉnh, kết hợp, các ngành Giáo dục - Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc phát triển nguồn nhân lực, có kế hoạch đào tạo sau đại học hàng năm cho vùng biển từ 3 - 6 cán bộ, tập trung vào các ngành thế mạnh như công nghệ sinh học, nuôi trồng thủy sản, trồng trọt, công nghệ thông tin,... Chú trọng nâng cao năng lực các tổ chức sự nghiệp, các Trạm Khuyến nông - Khuyến ngư, Trạm Bảo vệ thực vật nhằm đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, làm chủ và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật thông qua các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ.
+ Việc đào tạo thông qua các kênh từ các Viện, Trường Đại học, Trường dạy nghề; các đề tài, dự án chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
- Các giải pháp về cơ chế, chính sách:
+ Củng cố, hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ đến các huyện vùng biển theo hướng linh hoạt và hiệu quả.
+ Thực hiện cơ chế liên kết giữa quản lý nhà nước với các tổ chức khoa học công nghệ và các doanh nghiệp trong quá trình xác định nhiệm vụ nghiên cứu đến triển khai thực hiện, đánh giá và đưa kết quả vào ứng dụng thực tiễn.
+ Thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học, công nghệ thông qua việc xây dựng và triển khai các chương trình, dự án cụ thể. Các lĩnh vực được hỗ trợ như nghiên cứu đổi mới công nghệ và thiết bị; kiểm toán năng lượng, giải pháp và mô hình tiết kiệm năng lượng; phát triển tài sản trí tuệ; xây dựng, áp dụng và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến.
+ Tăng cường quan hệ hợp tác phát triển khoa học, công nghệ, tranh thủ sự hỗ trợ của các tỉnh, thành phố như thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ và các tổ chức Trung ương trong lĩnh vực đào tạo, quản lý, nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ.
5. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện vùng biển xây dựng kế hoạch thực hiện đề án hàng năm; có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện, đảm bảo đề án được thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ; tổ chức sơ kết, đánh giá 5 năm về thực hiện vào năm 2015; xác định, bổ sung danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 2015-2020 và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; tổ chức tổng kết đánh giá kết quả đạt được khi đề án kết thúc; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả triển khai đề án về UBND tỉnh.
b) Hàng năm, các Sở, ngành có liên quan căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của đề án, có trách nhiệm phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo danh mục đính kèm Quyết định này.
c) UBND các huyện vùng biển lồng ghép các nhiệm vụ khoa học và công nghệ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của địa phương.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch UBND các huyện Vĩnh Châu, Trần Đề, Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐHC-CTUBND ngày 22/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT | Nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Mục tiêu | Sản phẩm dự kiến | Kinh phí | Thời gian bắt đầu thực hiện | |
Sự nghiệp Khoa học và công nghệ | Khác | |||||
1 | Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu GIS nền huyện phục vụ công tác quản lý đô thị tại các huyện vùng biển | Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu GIS nền huyện phục vụ công tác quản lý đô thị tại UBND huyện góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, giảm thời gian và chi phí trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, hoạch định chính sách và tác nghiệp trên nhiều lĩnh vực như: kinh tế, văn hóa-xã hội, môi trường, giao thông, y tế, giáo dục,... | - Các lớp dữ liệu cơ sở gồm: giao thông, ranh giới, hệ thống thủy lợi, độ che phủ thực vật, điểm kinh tế - xã hội, địa chính cơ sở. - Xây dựng các lớp dữ liệu hiện trạng của Vùng Biển - Tích hợp vào cổng thông tin WebGis của tỉnh Sóc Trăng để phục vụ cộng đồng
| 1.000 |
| 2011 |
2 | Xây dựng, áp dụng và chứng nhận rau an toàn theo GlobalGAP cho hành tím Vĩnh Châu | Nâng cao năng suất, chất lượng hành thương phẩm, góp phần xây dựng và phát triển thương hiệu hành tím Vĩnh Châu | Xây dựng quy trình sản xuất hành tím an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP với quy mô 50ha tại huyện Vĩnh Châu. | 500 | 1.300 | 2011 |
3 | Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp tổng hợp bảo quản hành giống an toàn tại huyện Vĩnh Châu | Đề xuất các phương pháp bảo quản hành giống đảm bảo an toàn về môi trường và sức khỏe cộng đồng | Đánh giá ảnh hưởng sức khỏe và môi trường của các phương pháp hiện đang sử dụng trong bảo quản hành giống. Đề xuất các biện pháp tổng hợp thay thế trong bảo quản hành giống, đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế. | 400 |
| 2012 |
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường khu vực vùng biển | - Tập hợp các dữ liệu về tài nguyên và môi trường vùng biển, xây dựng phân bố không gian bằng công nghệ GIS có thể dùng chung phục vụ công tác quy hoạch phát triển vùng biển - Nghiên cứu ứng dụng các thuật toán phân tích diễn biến và các tác nhân dữ liệu quan trắc. | - Cơ sở dữ liệu cơ bản về tài nguyên và môi trường vùng biển. - Phần mềm quản lý dữ liệu tài nguyên và môi trường vùng biển có thể chia sẻ trên môi trường Internet. - Bản đồ dữ liệu tài nguyên và môi trường bằng công nghệ GIS. - Các thuật toán hỗ trợ phân tích diễn biến và các tác nhân dữ liệu quan trọng. | 1.300 |
| 2012 |
5 | Thử nghiệm ngoài đồng các bộ giống mía mới có chữ đường và năng suất cao | Lựa chọn 5-6 bộ giống mía có năng suất cao hơn các giống mía hiện tại từ 05-15%, cung cấp nguồn nguyên liệu cho nhà máy đường Sóc Trăng và các vùng lân cận. | Lựa chọn các bộ giống mía mới từ Viện Khoa học Nông nghiệp Miền nam để trồng khảo nghiệm trong điều kiện tỉnh Sóc Trăng nhằm tuyển chọn các giống mía có năng suất và chữ đường cao. | 700 |
| 2013 |
6 | Xây dựng hệ thống bản đồ đất ngập nước và rừng ngập mặn ven biển từ cấp huyện, xã, vùng | Phục vụ công tác quản lý, dự báo, đánh giá, theo dõi rừng ngập mặn và thiên tai. | Bản đồ hiện trạng đất ngập nước và rừng ngập mặn ven biển theo các cấp xã, huyện, vùng | 500 |
| 2013 |
7 | Lai tạo và chọn lọc lúa chịu mặn phục vụ vùng sản xuất lúa ven biển dưới tác động của biến đổi khí hậu | Chọn tạo giống lúa mới chịu mặn bằng hoặc hơn 5‰ để phục vụ sản xuất lúa bị ảnh hưởng mặn | Chọn lọc được 2-3 giống lúa và các dòng triển vọng có kiểu hình cải tiến, thời gian sinh trưởng không quá 100 ngày, có năng suất trung bình đến cao ở độ mặn bằng hoặc hơn 5‰ | 1.500 |
| 2014 |
8 | Ứng dụng GIS phục vụ công tác quản lý chuyên ngành cấp, thoát nước, cáp quang, dân số, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển | Xây dựng các bản đồ chuyên đề bằng công nghệ GIS phục vụ công tác quản lý, quy hoạch. | Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng các bản đồ chuyên đề: cấp, thoát nước, cáp quang, dân số, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển phục vụ công tác quản lý, quy hoạch. | 500 |
| 2014 |
9 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp lấn biển giai đoạn sau năm 2010 tại huyện Vĩnh Châu | Phục vụ yêu cầu phát triển, phòng ngừa, giảm thiểu thiên tai, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và an ninh chủ quyền quốc gia | Xác định các khu vực có tiềm năng lấn biển, xây dựng cơ sở khoa học và lộ trình lấn biển phục vụ công tác quy hoạch lấn biển của huyện Vĩnh Châu | 1.200 |
| 2015 |
10 | Ứng dụng tiến bộ KH&CN xây dựng các mô hình bảo quản sản phẩm thủy sản khai thác | Góp phần nâng cao giá trị thủy sản hàng hóa sau khai thác | Các mô hình bảo quản sản phẩm thủy sản với các công nghệ phù hợp | 1.800 |
| 2015 |
11 | Ứng dựng KH&CN trong lĩnh vực khai thác biển | Sản phẩm khai thác đạt chất lượng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thông qua việc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng GMP, SSOP, HACCP trong khai thác thủy sản | Triển khai để 100% tàu cá áp dụng được tiêu chuẩn GMP, SSOP; 20% tàu cá được áp dụng HACCP | 1.000 | 1.000 | 2016 |
12 | Nghiên cứu xây dựng nội dung và giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm, ngành sản xuất và dịch vụ đặc thù của vùng | Xác định cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất chiến lược phát triển bền vững đối với các sản phẩm, ngành sản xuất có lợi thế cạnh tranh của vùng biển | Đề xuất chiến lược phát triển bền vững đối với: - Lúa gạo, thủy sản, các nông sản khác và các lĩnh vực công nghệ thực phẩm như sơ chế, chế biến,... - Các lĩnh vực dịch vụ: du lịch, vận tải. | 800 |
| 2016 |
13 | Nghiên cứu xây dựng các mô hình luân canh có hiệu quả ở khu vực sản xuất muối huyện Vĩnh Châu | Khai thác và sử dụng tối đa tiềm năng đất đai nhằm tăng thu thập cho nông dân khu vực sản xuất muối | Lựa chọn 3-5 mô hình luân canh thủy sản - muối có hiệu trên vùng sản xuất muối của huyện Vĩnh Châu | 900 |
| 2017 |
14 | Xây dựng mô hình quản lý, khai thác các nguồn lợi thủy sản, giống thủy sản vùng ven biển | Bảo vệ và sử dụng có hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng bãi bồi ven biển | Mô hình quản lý, khai thác các nguồn lợi thủy sản, giống thủy sản gắn với mô hình quản lý cộng đồng nhằm bảo vệ, sử dụng có hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng bãi bồi ven biển. | 800 |
| 2017 |
15 | Nghiên cứu đánh giá các giá trị đa dạng sinh học đối với khu vực rừng ngập mặn tại Cù Lao Dung | Bảo tồn các giá trị đa dạng sinh học phục vụ khai thác tiềm năng du lịch sinh thái | Báo cáo đa dạng sinh học khu vực rừng ngập mặn tại Cù Lao Dung | 800 |
| 2018 |
16 | Nghiên cứu xây dựng các mô hình nuôi trồng thủy sản khu vực rừng ngập mặn ven biển theo phương thức quản lý bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn | Bảo quản, khai thác có hiệu quả, đa dạng hóa nguồn thu nhập khu vực rừng ngập mặn ven biển | Chọn lựa 3-5 mô hình nuôi thủy sản khu vực rừng ngập mặn ven biển kết hợp phương thức quản lý phù hợp | 1.200 |
| 2018 |
Tổng | 14.900 | 2.300 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.