ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/2005/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 25 tháng 8 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Sau khi có ý kiến thỏa thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 143/HĐND-CV ngày 24/8/2005 về việc thỏa thuận điều chỉnh, bổ sung mức thu phí vệ sinh;
Xét đề nghị của sở Tài chính tại tờ trình số 40/TC-VG ngày 28 tháng 4 năm 2005 về việc đề nghị điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng thu phí: Mọi tổ chức và công dân đang sinh sống và hoạt động trên địa bàn nội thành phố, thị trấn, khu du lịch, khu công nghiệp, khu thương mại của tỉnh Lào Cai có tổ chức hoạt động vệ sinh môi trường.
2. Mức thu (có phụ lục kèm theo)
3. Tổ chức quản lý thu phí:
- Giao cho UBND các huyện, thành phố tổ chức thu phí vệ sinh đối với các đối tượng trên địa bàn huyện, thành phố quản lý.
- Cơ quan được UBND huyện, thành phố giao nhiệm vụ tổ chức thu phí vệ sinh được trích để lại 10% tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu phí. Số còn lại (90%) nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Công ty môi trường đô thị căn cứ quyết định thực hiện.
Bãi bỏ Quyết định số 279/2002/QĐ-UB ngày 08/7/2002; bãi bỏ mục 2 Điều 1 Quyết định số 79/2003/QĐ-UB ngày 10/3/2003 của UBND tỉnh về phí vệ sinh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2005.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo QĐ số: 485/2005/QĐ-UB ngày 25/8/2005 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đối tượng thu phí | ĐVT | Mức thu |
1 Hộ gia đình không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Mức tối đa không quá 20.000 đồng/hộ/tháng) | đ/người/tháng | 2.000 |
2. Hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ngoài mức thu ở mục 1, còn phải nộp mức phí cho hoạt động SX,KD, DV: |
|
|
* Hộ kinh doanh thương mại | đ/hộ/ tháng | 10.000 |
* Hộ sửa chữa đồ dân dụng, ôtô, xe máy, phương tiện thiết bị xây dựng, giao thông và kinh doanh dịch vụ khác | đ/hộ/ tháng | 30.000 |
* Hộ sản xuất chế biến nông sản thực phẩm, cơ khí, vật liệu xây dựng, trang trí nội thất | đ/hộ/ tháng | 30.000 |
* Hộ hoạt động kinh doanh ăn uống |
|
|
Môn bài bậc 1 | đ/hộ/ tháng | 100.000 |
Môn bài bậc 2 | đ/hộ/ tháng | 70.000 |
Môn bài bậc 3 | đ/hộ/ tháng | 50.000 |
Môn bài bậc 4 trở xuống | đ/hộ/ tháng | 30.000 |
3. Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn | đ/phòng/tháng | 5.000 |
(Mức thu tối đa không quá 200.000 đ/tháng/cơ sở kinh doanh) |
|
|
4. Cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang |
|
|
* Trực thuộc tỉnh và tương đương | đ/ tháng | 100.000 |
* Trực thuộc huyện và tương đương | đ/ tháng | 50.000 |
* Trực thuộc phường, thị trấn và tương đương | đ/ tháng | 30.000 |
5. Các Doanh nghiệp đóng trên địa bàn |
|
|
* Trụ sở làm việc giao dịch | đ/tháng | 100.000 |
* Cơ sở sản xuất ( kể cả kho, bãi) | đi tháng | 200.000 |
6. Rác thải nguy hại, chất thải rắn trong hoạt động xây dựng | đ/m3 | 120.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.