ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3411/TTr-SGTVT ngày 05/12/2013 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 02/TT-STP ngày 02/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 48/QĐ-CT ngày 09/01/2014)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Giao thông đường bộ |
1 | Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ. |
2 | Chấp thuận mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách cố định. |
3 | Công bố tuyến đưa vào khai thác. |
4 | Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến. |
5 | Cấp mới (cấp lại) phù hiệu xe chạy tuyến cố định, xe taxi, xe hợp đồng, xe công - ten - nơ và biển hiệu xe du lịch. |
6 | Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác. |
7 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ. |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 2: Trung tâm Đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện lại; nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí kiểm định và kiểm định. Bước 3: Xe cơ giới kiểm định đạt tiêu chuẩn, Trung tâm Đăng kiểm: - Thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận; - Trả Giấy chứng nhận, hóa đơn thu phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho chủ xe; - Dán Tem kiểm định cho phương tiện. Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe, Trung tâm Đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức. Khi cá nhân, tổ chức xuất trình Giấy đăng ký xe thì Trung tâm Đăng kiểm trả Giấy chứng nhận. Xe cơ giới kiểm định có kết quả không đạt, Trung tâm Đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của xe cho cá nhân, tổ chức biết để sửa chữa, khắc phục kiểm định lại, đồng thời thông báo phương tiện không đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ gồm: 1.1. Đối với kiểm định lần đầu lập Hồ sơ phương tiện a) Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để xuất trình: - Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; - Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính; - Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu). b) Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực để xuất trình. c) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện để nộp, gồm một trong các giấy tờ sau: - Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; - Bản sao có chứng thực Quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu không phù hợp. - Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia. d) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải tạo). đ) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải để xuất trình. 1.2. Đối với kiểm định các lần tiếp theo Khi xe cơ giới vào kiểm định, chủ xe phải xuất trình các giấy tờ nêu tại điểm a, b, d, đ khoản 1.1 nêu trên. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Trong ngày làm việc, sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Cá nhân. - Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy Chứng nhận và Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ |
Phí, lệ phí (nếu có) | - Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn đối với: + Xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện: 50.000 đồng/giấy; + Xe Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy. (Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). - Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành đối với: + Xe ô tô tải, đoàn ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng: 560.000đ/xe; + Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt, xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000đ/xe; + Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe), xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000đ/xe; + Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe), xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn: 280.000đ/xe; + Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 240.000 đ/xe; + Rơ moóc, sơ mi rơ moóc, máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180.000đ/xe. (Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Cá nhân, tổ chức mới đăng ký biển số, khi kiểm định lần đầu để lập Hồ sơ phương tiện thì kiểm định cùng địa phương với địa chỉ chủ xe trong giấy đăng ký xe. Khi kiểm định các lần tiếp theo (kể cả có bổ sung, sửa đổi hồ sơ phương tiện) được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước. - Đối với trường hợp kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Cá nhân, tổ chức có văn bản đề nghị nêu rõ lý do kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi đơn vị đăng kiểm trước khi được đăng kiểm. Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét theo đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 5 ngày làm việc gửi văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, xem xét hồ sơ, trong vòng 5 ngày làm việc có văn bản hướng dẫn gửi đơn vị đăng kiểm để kiểm định. (Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải; - Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng. |
2. Thủ tục: Chấp thuận mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách cố định.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) trong thời gian tối đa không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đăng ký mở tuyến mới (theo mẫu quy định); - Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (theo mẫu quy định); - Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (theo mẫu quy định). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh). - 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh). |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp: Sở G.T.V.T quản lý bến đến (nếu có). |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản chấp thuận mở tuyến. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Giấy đăng ký mở tuyến mới (Phụ lục 9, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); - Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (Phụ lục 10, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); - Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (Phụ lục 7, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã) đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. - Tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải nơi Tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã) đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. (Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. |
Phụ lục 7
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT ....................................
1. Tên đơn vị vận tải: ..............................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi ............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô: ............................................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm: ...... (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: ......................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
| Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Phụ lục 9
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ ......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải .......................
1. Tên đơn vị vận tải:...............................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ...........ngày ........./........./.... do (tên cơ quan cấp).................. cấp.
5. Đăng ký ..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến:...........................................
Nơi đi: ...........................................Nơi đến: ...........................................(2)
Bến đi: .......................................... Bến đến: ................................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Hành trình chạy xe: ......................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số: .........../.......... do......(ghi tên cơ quan cấp) …..cấp ngày .../...../.....(3)
| Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Phụ lục 10
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: ...........................................................................................
Tên tuyến: .............................đi.............................................và ngược lại.
Bến đi:......................................................................................................
Bến đến:....................................................................................................
Cự ly vận chuyển:........................................km.
Lộ trình: ..................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ.....phút, vào các ngày.......................
- . . . .
b) Chiều về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ.... phút, vào các ngày........................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ.....phút, vào các ngày. .....................
- . . . .
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ..... giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT | Nhãn hiệu xe | Năm sản xuất | Sức chứa | Tiêu chuẩn khí thải | Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 | … | … | … | … | … |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT | Nốt (tài) | Số lượng lái xe | Số lượng nhân viên phục vụ | Ghi chú |
1 | Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 | Nốt (tài) 2 |
|
|
|
| .... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ .....đến.......): ........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến .......):.........................đồng/HK.
- Chặng................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: .........................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................
b) Bán vé tại đại lý: ......................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).........
c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).
| Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
3. Thủ tục: Công bố tuyến đưa vào khai thác
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) được chấp thuận khai thác tuyến chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định (theo mẫu quy định); - Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định (chỉ áp dụng đối với các tuyến được công bố trước khi có quy hoạch mạng lưới tuyến); b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | - Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. - Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh: + 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam để công bố tuyến; + 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam ra văn bản công bố tuyến. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh) hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc Tổng cục Đường bộ Việt nam. d) Cơ quan phối hợp: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định (Phụ lục 12, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); - Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định (chỉ áp dụng đối với các tuyến được công bố trước khi có quy hoạch mạng lưới tuyến) (Phụ lục 13, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải nơi Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. - Tuyến vận tải hành khách cố định được công bố phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới tuyến đã được công bố, bảo đảm tiêu chí thiết lập tuyến và không trùng với tuyến đã công bố. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. |
Phụ lục 12
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA VÀO KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải........
1. Tên đơn vị vận tải:...............................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số ................ngày ............/........../...... cơ quan cấp ......................................................................
5. Văn bản chấp thuận mở tuyến số ................/....... ngày ....../......../.........
....(Tên doanh nghiệp, hợp tác xã).... đề nghị Sở Giao thông vận tải (công bố đối với tuyến cố định nội tỉnh) hoặc (báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh) theo quy định.
6. Đề nghị công bố tuyến đưa vào khai thác, thông tin về tuyến:
Nơi đi: .................................. Nơi đến: ................................(1)
Bến đi: .................................. Bến đến: ................................
Hành trình chạy xe: ...............................................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Mã số tuyến:............................
7. Danh sách xe:
TT | Biển kiểm soát | Số ghế | Tên đăng ký sở hữu xe | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến đã được chấp thuận khai thác |
1 |
|
|
|
|
|
| Bến đi...-Bến đến... |
2 |
|
|
|
|
|
| Bến đi...-Bến đến... |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời điểm đề nghị công bố đưa tuyến vào khai thác: ngày…tháng…năm...
| Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
Phụ lục 13
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KHAI THÁC THỬ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
Thực hiện văn bản chấp thuận mở tuyến số ….. ngày ..tháng …năm của Sở GTVT…,…(tên doanh nghiệp, hợp tác xã)…. báo cáo kết quả khai thác thử trên tuyến……(tên tuyến)….. từ ngày …...tháng….năm….đến ngày…..tháng …năm…... như sau:
I. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách:
1. Về thực hiện biểu đồ chạy xe
- Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):.............................................
- Tổng số chuyến xe thực hiện:........................................................................
- Tổng số chuyến xe không thực hiện:.............nguyên nhân:.........................
- Tỷ lệ chuyến xe thực hiện/Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):.
2. Về sản lượng khách
- Tổng sản lượng khách vận chuyển:..............................................................
- Sản lượng khách bình quân/chuyến xe:........................................................
- Sản lượng khách bình quân khi xuất bến/chuyến xe:...................................
- Hệ số sử dụng ghế xe bình quân:.................................................................
II. Tình hình thực hiện chất lượng dịch vụ đã đăng ký (báo cáo theo từng nội dung cụ thể trong đăng ký chất lượng dịch vụ)
III. Tình hình vi phạm của phương tiện, lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình (báo cáo 5 thông tin bắt buộc)
IV. Đề xuất, kiến nghị và giải pháp khắc phục: ………….
| Đại diện doanh nghiệp/Hợp tác xã (Ký tên, đóng dấu) |
4. Thủ tục: Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) trong thời gian tối đa không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đăng ký khai thác tuyến (theo mẫu quy định); - Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (theo mẫu quy định); - Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (theo mẫu quy định). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết | - 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với tuyến vận tải hành khách nội tỉnh); - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với tuyến vận tải hành khách liên tỉnh); |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở G.T.V.T quản lý bến đến. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận khai thác tuyến. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Giấy đăng ký khai thác tuyến (Phụ lục 9, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); - Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (Phụ lục 10, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); - Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (Phụ lục 7, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được đăng ký khai thác tuyến; - Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải nơi tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. |
Phụ lục 7
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT ...............
1. Tên đơn vị vận tải: ..............................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi ............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô: ............................................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm: ...... (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: ........................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
| Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Phụ lục 9
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ ......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải .......................
1. Tên đơn vị vận tải:...............................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ...........ngày ........./...../.......... do ……(tên cơ quan cấp)........... cấp.
5. Đăng ký ..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến:.............................................
Nơi đi: ..........................................Nơi đến: ..........................................(2)
Bến đi: ......................................... Bến đến: ................................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Hành trình chạy xe: ......................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số: .........../.......... do......(ghi tên cơ quan cấp) …..cấp ngày .../...../.....(3)
| Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Phụ lục 10
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: ...........................................................................................
Tên tuyến: .............................đi............................................và ngược lại.
Bến đi:......................................................................................................
Bến đến:....................................................................................................
Cự ly vận chuyển:........................................km.
Lộ trình: .................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ.....phút, vào các ngày.......................
- . . . .
b) Chiều về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ.... phút, vào các ngày........................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ.....phút, vào các ngày. .....................
- . . . .
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ..... giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT | Nhãn hiệu xe | Năm sản xuất | Sức chứa | Tiêu chuẩn khí thải | Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 | … | … | … | … | … |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT | Nốt (tài) | Số lượng lái xe | Số lượng nhân viên phục vụ | Ghi chú |
1 | Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 | Nốt (tài) 2 |
|
|
|
| .... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ .....đến.......): ........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến .......):.........................đồng/HK.
- Chặng................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: .........................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:........................................................................
b) Bán vé tại đại lý: ......................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).
| Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
5. Thủ tục: Cấp mới (cấp lại) phù hiệu xe chạy tuyến cố định, xe taxi, xe hợp đồng, xe công - ten - nơ và biển hiệu xe du lịch.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải) nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết) Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải) hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (đơn vị kinh doanh vận tải) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu (theo mẫu quy định); - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu). + Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (theo mẫu quy định); - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT); - Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 của Thông tư này (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức (Đơn vị kinh doanh vận tải). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hiệu: + Xe chạy tuyến cố định + Xe taxi + Xe hợp đồng + Xe công - ten - nơ - Biển hiệu: Xe du lịch |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu (Phụ lục 21, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); - Đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải - (Phụ lục 28, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức (Đơn vị kinh doanh vận tải) phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, văn bản chấp thuận mở tuyến, công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến, chấp nhận tăng tần suất chạy xe, thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất xe của doanh nghiệp, hợp tác xã thì được cấp phù hiệu, biển hiệu. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. |
Phụ lục 21
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng BộG.T.V.T)
Tên đơn vị vận tải: ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ..........(Sở Giao thông vận tải) ...............
1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp .....................................................................................................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)..............................
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
| Đại diện đơn vị vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Phụ lục 28
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng BộG.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)...............................................
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã........................... ..................................................
2. Trụ sở: .................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........ do..........................................................
cấp ngày ......... tháng......... năm ...................
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …(1)…xác nhận xe ô tô mang biển số …thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của .....(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……….:
Trên địa bàn …(2)
Trên tuyến: tên tuyến: ........đi …..... và ngược lại (2); Mã số tuyến: ......... (mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải Ngày..... tháng...... năm...... (Ký tên, đóng dấu) | Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký
(2) Ghi tên tỉnh.
6. Thủ tục: Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (Đơn vị kinh doanh bến xe hàng) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (Đơn vị kinh doanh bến xe hàng) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời gian tối đa không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (Đơn vị kinh doanh bến xe hàng) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác (theo mẫu quy định); - Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng; - Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng; - Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định sẽ tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí quy định và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác nếu đáp ứng đủ các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân, tổ chức (Đơn vị kinh doanh bến xe hàng). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định đưa bến xe hàng vào khai thác. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác (Phụ lục 23, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân, tổ chức (đơn vị kinh doanh bến xe hàng) nộp hồ sơ tại địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. |
Phụ lục 23
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA
…….(tên bến xe hàng)…… VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: Sở GTVT…….
1. Tên đơn vị:............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................
3. Trụ sở: .................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..............................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.............. do ............................ cấp ngày .... ....tháng........ năm ...........
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:........................... vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến xe:...............................................................................................
- Địa chỉ:(1)..............................................................................................
- Tổng diện tích đất: (2)…………………………… …………………….
….(tên đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
7. Thủ tục: Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, vận tải hàng hóa bằng công - ten – nơ
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp; + Nếu hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, cơ quan tiếp nhận thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã - Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu quy định; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải; - Phương án kinh doanh (theo mẫu quy định); - Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định tại các điểm a, b, c, khoản 1 Điều 19 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải còn phải có thêm: Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận); - Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông. b) Áp dụng đối với hộ kinh doanh - Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu quy định; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Cá nhân; - Tổ chức. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 3, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ) - Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ôtô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. |
Phụ lục 1
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng BộG.T.V.T)
Tên đơn vị kinh doanh: .......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT ............................
1. Tên đơn vị vận tải: ..............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................................................ do.............................................cấp ngày ......... tháng......... năm .........................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ...............................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- ...................................................................................................................
- ...................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 3
(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)
Tên doanh nghiệp, HTX: ....... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /........... | ............., ngày..... tháng....... ..năm..... |
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị vận tải:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, công-ten-nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: Số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
| Đại diện doanh nghiệp, HTX (Ký tên, đóng dấu) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.