ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2016/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT MỚI HOẶC CHO PHÉP THỰC HIỆN VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Xét đề nghị của: Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 638/Ttr-STNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016; Sở Tư pháp tại báo cáo số 190/BC-STP ngày 13 tháng 12 năm 2016; Sở Tài chính tại công văn số 1372/STC-QLG&CS ngày 06 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1. Trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính cho một thửa hoặc nhiều thửa đất thực hiện không cùng một ngày thì giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính được tính như sau:
Diện tích đất được giao, thuê hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng | Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính (đồng/thửa) | |
Vị trí đất giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng tại đô thị | Vị trí đất giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng tại ngoài khu vực đô thị | |
Thửa < 100 m2 | 2 363 337 | 1 582 416 |
Thửa từ 100 - 300 m2 | 2 806 463 | 1 879 119 |
Thửa > 300 -500 m2 | 2 975 244 | 1 999 147 |
Thửa > 500 - 1000 m2 | 3 643 478 | 2 433 638 |
Thửa > 1000 -3000 m2 | 5 001 020 | 3 334 310 |
Thửa > 3000-10000 m2 | 7 680 846 | 5 142 852 |
Từ 1 - 10 ha | 9 217 015 | 6 171 422 |
Từ 10 - 50 ha | 9 985 100 | 6 685 707 |
Từ 50 - 100 ha | 10 753 185 | 7 199 992 |
Từ 100 - 500 ha | 12 289 354 | 8 228 563 |
Từ 500 - 1000 ha | 13 825 523 | 9 257 133 |
2. Trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính cho một chủ sử dụng đất với nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng một ngày thì giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính từ thửa đất thứ hai (02) trở đi được tính như sau:
Diện tích đất được giao, thuê hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng | Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính (đồng/thửa) | |
Vị trí đất giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng tại đô thị | Vị trí đất giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng tại ngoài khu vực đô thị | |
Thửa < 100 m2 | 1 896 099 | 1 270 924 |
Thửa từ 100 - 300 m2 | 2 251 618 | 1 509 222 |
Thửa > 300 -500 m2 | 2 387 010 | 1 605 596 |
Thửa > 500 - 1000 m2 | 2 923 153 | 1 954 573 |
Thửa > 1000 -3000 m2 | 4 012 324 | 2 677 938 |
Thửa > 3000-10000 m2 | 6 162 322 | 4 130 502 |
Từ 1 - 10 ha | 7 394 787 | 4 956 603 |
Từ 10 - 50 ha | 8 011 019 | 5 369 653 |
Từ 50 - 100 ha | 8 627 251 | 5 782 703 |
Từ 100 - 500 ha | 9 859 715 | 6 608 804 |
Từ 500 - 1000 ha | 11 092 180 | 7 434 904 |
3. Trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính mà ranh giới thửa đất thuộc phạm vi khu vực đất đô thị và ngoài khu vực đô thị thì giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính được tính chung một mức giá đối với khu vực có diện tích lớn.
Điều 2. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ đã tính gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và các chi phí khác theo quy định; trong đó các chi phí khác gồm có chi phí kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm; thuế thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017; bãi bỏ Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí tài nguyên và môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Khi mức lương cơ sở và giá cả vật tư khu vực thay đổi, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh quy định cho phù hợp.
Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.