ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2011/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 28 tháng 12 năm 2011 |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 3 Về việc điều chỉnh mức thu học phí từ mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều chỉnh mức thu học phí từ mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định với các nội dung chủ yếu sau:
1. Học phí điều chỉnh
a. Học phí các mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập (kể cả các trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính).
b. Học phí Bổ túc văn hóa trung học cơ sở và trung học phổ thông.
c. Học phí hướng nghiệp nghề phổ thông (dùng để chi phí phôi liệu).
2. Nguyên tắc xác định mức học phí:
a. Mức thu học phí điều chỉnh được xác định theo thu nhập bình quân hộ gia đình với mức học phí và chi phí học tập khác không vượt quá 5% thu nhập bình quân hộ gia đình ở mỗi vùng, phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư và khả năng đóng góp thực tế của người dân ở mỗi vùng và được quy định cho cơ sở giáo dục theo từng vùng như sau:
- Vùng thành thị: Bao gồm các phường của thành phố Quy Nhơn, các phường thuộc thị xã, các thị trấn thuộc các huyện (trừ các thị trấn thuộc 3 huyện miền núi).
- Vùng nông thôn: Bao gồm các xã thuộc thị xã An Nhơn, các xã thuộc các huyện Tuy Phước, Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn, An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh (trừ các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước).
- Vùng miền núi: Bao gồm các xã thuộc các huyện Vân Canh, An Lão, Vĩnh Thạnh; các xã Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Châu, Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn và các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b. Mức học phí đề nghị điều chỉnh phải phù hợp với khung học phí quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.
c. Thu nhập bình quân hộ gia đình theo vùng dựa theo số liệu do Cục Thống kê Bình Định cung cấp để xác định mức học phí.
3. Mức thu học phí đề nghị điều chỉnh
a. Mức thu học phí các trường công lập (có phụ lục 01 kèm theo)
b. Mức thu học phí công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính (có phụ lục 02 kèm theo)
c. Mức thu học phí đối với chương trình chất lượng cao
Các trường công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí. Đến cuối năm 2013, các trường phải chuẩn bị về cơ sở vật chất, chương trình chất lượng cao và xây dựng mức thu học phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trong thời gian chưa thực hiện chương trình chất lượng cao, được thu học phí theo mức thu đề nghị điều chỉnh và ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
4. Cơ chế thực hiện ngân sách:
Kinh phí chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục cho các trường từ mầm non đến trung học phổ thông được chuyển đổi loại hình sang trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a. Cơ chế hỗ trợ
- Khối các trường mầm non huyện, thành phố:
+ Các huyện miền núi An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.
+ Huyện Hoài Ân: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách huyện 50%.
+ Huyện Tây Sơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%, ngân sách huyện 70%.
+ Các huyện, thị xã còn lại và thành phố Quy Nhơn: Ngân sách huyện, thành phố đảm bảo 100%.
- Khối các trường trung học phổ thông: Ngân sách tỉnh đảm bảo 100%.
b. Ngân sách nhà nước dự kiến hỗ trợ
- Các trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính (38 trường): kinh phí chi trường xuyên 62,653 tỷ đồng; trong đó thu học phí 9,200 tỷ đồng, ngân sách nhà nước hỗ trợ 53,453 tỷ đồng.
- Các trường trung học phổ thông công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính (11 trường): kinh phí chi trường xuyên 70,192 tỷ đồng; trong đó thu học phí 38,598 tỷ đồng; ngân sách nhà nước hỗ trợ 31,594 tỷ đồng.
5. Chế độ miễn, giảm học phí:
- Miễn, giảm học phí cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Miễn học phí cho học sinh là con của bệnh nhân phong Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã hội; con dân tộc thiểu số đang theo học các trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định; học viên học bổ túc văn hóa thuộc diện phổ cập giáo dục bậc trung học hoặc các đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
- Không áp dụng miễn, giảm học phí theo Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 đối với học sinh học hướng nghiệp nghề phổ thông .
6. Quản lý và sử dụng học phí
- Học phí công lập được thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn hiện hành.
- Không sử dụng 40% học phí hướng nghiệp nghề phổ thông để tạo nguồn cải cách tiền lương (học phí được xây dựng trên cơ sở chi phí phôi liệu học tập).
7. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Giáo dục – Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn việc triển khai thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Giáo dục - Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 01:
MỨC THU HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48 /2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Stt | Cơ sở giáo dục | Thời gian thu | Khu vực | |||||
Thành thị | Nông thôn | Miền núi | ||||||
Mức học phí đang thực hiện | Mức học phí điều chỉnh | Mức học phí đang thực hiện | Mức học phí điều chỉnh | Mức học phí đang thực hiện | Mức học phí điều chỉnh | |||
1. | Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà trẻ | 9 tháng/năm học | 75.000 | 120.000 | 30.000 | 50.000 | 15.000 | 25.000 |
| - Mẫu giáo | 9 tháng/năm học | 60.000 | 80.000 | 25.000 | 40.000 | 15.000 | 20.000 |
2. | THCS | 9 tháng/năm học | 50.000 | 85.000 | 25.000 | 60.000 | 15.000 | 30.000 |
3. | THPT | 9 tháng/năm học | 85.000 | 120.000 | 45.000 | 70.000 | 25.000 | 35.000 |
4. | Dạy nghề học sinh phổ thông |
|
|
|
|
|
| |
| - THCS | Thu theo số tháng thực học | 20.000 | 20.000 | 15.000 | 15.000 | 10.000 | 10.000 |
| - THPT | 30.000 | 30.000 | 20.000 | 20.000 | 15.000 | 15.000 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí bán trú: Các trường mầm non học bán trú (2 buổi/ngày), được thực hiện theo số giờ dạy được quy định tại Thông tư số 48/2011/TT - BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chế độ giờ dạy đối với giáo viên mầm non . Giáo viên dạy 2 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy 6 giờ/ngày; giáo viên dạy 01 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy 4 giờ/ngày, tăng 02 giờ/ngày, mức thu học sinh bán trú học 2 buổi/ngày được tính bằng 1,5 mức thu học 1 buổi/ngày.
- Học phí tin học, ngoại ngữ: Các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo hoạt động theo cơ chế dịch vụ, tự tính toán mức thu trên cơ sở chi phí thực tế để đảm bảo hoạt động.
PHỤ LỤC 02:
MỨC THU HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ MỘT PHẦN VỀ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48 /2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Stt | Khu vực | Cơ sở giáo dục | |||||||||||
Nhà trẻ | Mẫu giáo bán trú | Mẫu giáo học 2 buổi/ngày | Mẫu giáo học 1 buổi/ngày | THPT | Bổ túc THPT | ||||||||
Mức học phí đang thực hiện | Mức học phí điều chỉnh | Mức học phí đang thực hiện | Mức học phí điều chỉnh | Mức học phí đang thực hiện | Mức học phí điều chỉnh | Mức học phí đang thực hiện | Mức học phí điều chỉnh | Mức học phí đang thực hiện | Mức học phí điều chỉnh | Mức học phí đang thực hiện | Mức học phí điều chỉnh | ||
I. | Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Quy Nhơn (trừ các xã đảo, bán đảo và Phước Mỹ) | 188.000 | 200.000 | 162.000 | 200.000 | 60.000 | 180.000 | 60.000 | 90.000 | 220.000 | 200.000 | 92.000 | 120.000 |
2 | Các thị trấn thuộc các huyện, thị xã An Nhơn, Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ và Hoài Nhơn | 154.000 | 190.000 | 136.000 | 185.000 | 40.000 | 170.000 | 40.000 | 80.000 | 180.000 | 180.000 | 84.000 | 110.000 |
3 | Các thị trấn thuộc các huyện Tây Sơn và Hoài Ân | 115.000 | 150.000 | 110.000 | 150.000 | 30.000 | 150.000 | 30.000 | 70.000 | 170.000 | 170.000 | 74.000 | 100.000 |
4 | Các thị trấn thuộc các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh | 77.000 | 110.000 | 62.000 | 110.000 | 20.000 | 110.000 | 20.000 | 60.000 | 140.000 | 140.000 | 60.000 | 80.000 |
II | Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã khu vực nông thôn thuộc huyện Tây Sơn và Hoài Ân (trừ thị trấn và các xã miền núi) | 115.000 | 70.000 | 110.000 | 70.000 | 30.000 | 70.000 | 30.000 | 50.000 | 170.000 | 75.000 | 74.000 | 70.000 |
2 | Các xã khu vực nông thôn thuộc các huyện, thị xã An Nhơn, Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ và Hoài Nhơn (trừ thị trấn và xã thuộc khu vực miền núi theo quy định hiện hành) |
154.000 |
80.000 |
136.000 |
80.000 |
40.000 |
80.000 |
40.000 |
50.000 |
180.000 |
80.000 |
84.000 |
75.000 |
III | Miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã khu vực miền núi theo quy định hiện hành và các xã Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Châu thuộc thành phố Quy Nhơn |
77.000 |
40.000 |
62.000 |
40.000 |
20.000 |
40.000 |
20.000 |
30.000 |
40.000 |
40.000 |
60.000 |
40.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.