ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 476/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 28 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;
Căn cứ kết luận phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 25 tháng 02 năm 2014;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2014.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện, chương trình sẽ được bổ sung, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đạt mức tăng trưởng cao các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2014, qua đó tạo cơ sở hoàn thành ở mức cao nhất các mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa 5 năm 2011 – 2015 với các giải pháp:
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Chính phủ về tái cơ cấu nền kinh tế và đổi mới mô hình tăng trưởng nhằm phục hồi và phát triển sản xuất kinh doanh; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhà nước cho đầu tư phát triển; tổ chức thực hiện hiệu quả các Chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh, tạo điều kiện cho việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015.
- Bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí. Bảo đảm quốc phòng và an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
II. Nhiệm vụ cụ thể
Để triển khai thực hiện tốt các Nghị quyết của Chính phủ, của Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc tỉnh tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau:
1. Phấn đấu đạt mức cao nhất các chỉ tiêu kinh tế, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh
Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước, tập trung chống thất thu các loại thuế, kiên quyết điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được phê duyệt.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhà nước dành cho đầu tư phát triển theo kế hoạch.
Tổ chức thực hiện Đề án tái cơ cấu Tổng Công ty Khánh Việt, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Yến sào; tiếp tục sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
Tiếp tục thực hiện cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam.
2. Về phát triển công nghiệp
Tiếp tục tháo gỡ khó khăn trong sản xuất công nghiệp, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án nhiệt điện Sumitomo và các dự án công nghiệp khác để tăng thêm năng lực sản xuất mới cho các năm sau; phát triển công nghiệp chế biến sử dụng đầu vào từ các sản phẩm nông lâm thủy sản.
Tiếp tục đầu tư hạ tầng Khu Kinh tế Vân Phong, các khu, cụm công nghiệp để thu hút đầu tư; mời gọi và tạo điều kiện cho nhà đầu tư tham gia đầu tư phát triển công nghiệp.
3. Về phát triển dịch vụ - du lịch
Tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh phát triển du lịch và các ngành dịch vụ. Phát triển mạnh du lịch biển, thu hút khách du lịch nội địa và quốc tế. Tiếp tục hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư du lịch đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Nghiên cứu cơ chế thu hút đầu tư để cải tạo, xây dựng cảng Cầu Đá phục vụ khách du lịch tham quan các đảo.
Đẩy mạnh phát triển thị trường trong nước, trong tỉnh. Đẩy mạnh xuất khẩu, củng cố thị trường truyền thống và mở rộng xuất khẩu sang thị trường mới. Tăng cường quản lý thị trường, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi gian lận thương mại như: Hàng giả, hàng kém chất lượng, trốn thuế, thao túng thị trường,...; đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng.
Mở rộng mạng lưới dịch vụ ở địa bàn nông thôn nhằm tạo điều kiện cho giao lưu buôn bán.
Phát triển, nâng cao chất lượng các dịch vụ vận tải, tài chính, ngân hàng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác.
4. Về phát triển nông nghiệp
Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng phát triển chăn nuôi hợp lý, an toàn dịch bệnh, tạo sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; phát triển cây trồng, vật nuôi theo hướng tạo vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa; đa dạng ngành nghề và dịch vụ trong nông thôn. Phát huy hiệu quả của Trung tâm nông nghiệp công nghệ cao trong công tác nghiên cứu, chuyển giao các loại giống cây trồng vật nuôi có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất. Xây dựng cơ chế hỗ trợ sử dụng giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; hỗ trợ kỹ thuật canh tác và phát triển thị trường tiêu thụ nhằm phát triển sản xuất, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho nông dân.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các dự án lâm sinh giai đoạn 2012 - 2015; tiếp tục thực hiện chính sách giao đất, giao rừng, khoán rừng cho các hộ gia đình, cộng đồng và tổ chức quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ ngư dân khai thác hải sản xa bờ có hiệu quả và an toàn.
Tổ chức nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh, an toàn dịch bệnh; tăng cường công tác quản lý sản xuất giống đáp ứng nhu cầu giống nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh; tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng dịch vụ hậu cần nghề cá và nuôi trồng thủy sản. Đẩy mạnh thực hiện chương trình phát triển kinh tế biển.
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi hiện có. Đầu tư hoàn thành công trình thủy lợi hồ Tà Rục, kênh mương hồ Hoa Sơn và các công trình thủy lợi khác trên địa bàn.
Bố trí nguồn lực và huy động toàn xã hội tham gia thực hiện có hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình phát triển kinh tế xã hội miền núi, chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh ở nông thôn, nhất là các ngành sử dụng nhiều lao động để giải quyết việc là tăng thu nhập và chuyển dịch cơ cấu lao động. Triển khai thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012, phát triển hợp tác xã kiểu mới.
5. Về đầu tư phát triển
Tiếp tục hoàn thiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển các ngành, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng theo hướng nâng cao chất lượng và liên kết giữa các loại quy hoạch. Triển khai thực hiện hiệu quả các quy định về đầu tư công, kế hoạch trung hạn. Tập trung vốn cho các dự án chuyển tiếp, các dự án thuộc các chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh. Huy động vốn vay để đầu tư cho các dự án trọng điểm như: Đường Nha Trang - Diên Khánh (đường Cao Bá Quát - Cầu Lùng), chỉnh trị hạ lưu sông Tắc - sông Quán Trường, hệ thống thoát lũ từ cầu Phú Vinh về đến đầu sông Tắc,...
Tiếp tục xây dựng các khu tái định cư, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án mở rộng Quốc lộ 1A, dự án hầm đường bộ Đèo Cả qua địa phận tỉnh theo tiến độ xây dựng.
Hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý đầu tư gắn với tăng cường giám sát, thanh tra, bảo đảm quản lý thống nhất và đề cao trách nhiệm của cấp huyện, cấp xã, chủ đầu tư; bảo đảm chất lượng công trình.
Tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, kém hiệu quả; nâng cao hiệu quả đầu tư và tránh nợ đọng xây dựng cơ bản. Điều chỉnh, bổ sung cơ chế đầu tư chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng tăng vốn cho hỗ trợ phát triển sản xuất ở nông thôn.
Đẩy mạnh thu hút đầu tư xã hội, đầu tư nước ngoài và nguồn vốn ODA. Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp ngoài nhà nước tiếp cận và sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên.
Rà soát tiến độ thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách và kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án không có khả năng triển khai.
Tiếp tục triển khai các nội dung theo Kết luận số 53-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 18-NQ/TU của Tỉnh ủy về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, trong đó đẩy nhanh tiến độ xây dựng Đề án tổng thể Đặc khu hành chính - kinh tế Vân Phong, Đề án điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính huyện Trường Sa.
6. Về giáo dục - đào tạo
Nâng cao chất lượng giáo dục các cấp, trong đó củng cố và nâng chất lượng giáo dục ở các trường phổ thông dân tộc nội trú đáp ứng việc đào tạo nhân lực ở miền núi.
Tăng cường công tác hướng nghiệp, dạy nghề trong trường phổ thông. Tổ chức phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, tạo điều kiện cho học sinh theo học các ngành nghề phù hợp. Sử dụng có hiệu quả các Trung tâm giáo dục hướng nghiệp và các Trường dạy nghề ở cấp huyện.
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục thực hiện hiệu quả chương trình phát triển nhân lực của tỉnh đáp ứng nhu cầu xã hội và thị trường lao động. Chú trọng tuyển chọn, đào tạo, thu hút, sử dụng nhân tài và nhân lực có chất lượng cao. Nâng cao hiệu quả dạy nghề, nhất là dạy nghề cho lao động ở nông thôn.
7. Về y tế
Rà soát và điều chỉnh mức viện phí cho phù hợp. Làm tốt công tác dự phòng, chủ động phòng chống dịch bệnh. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. Kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động khám chữa bệnh tư nhân. Phân luồng hợp lý trong công tác khám chữa bệnh giữa các cơ sở khám chữa bệnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân. Tăng cường nhân lực y tế chất lượng cao và nâng cao y đức. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin, truyền thông giáo dục sức khỏe.
Quản lý chặt chẽ giá và chất lượng thuốc chữa bệnh. Tăng cường quản lý nhà nước về an toàn dược phẩm, vắc xin.
Thực hiện hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống HIV/AIDS.
8. Về văn hóa thể thao
Tích cực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa. Phát triển văn học nghệ thuật. Đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa. Tiếp tục củng cố và xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng; tăng cường hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa ở các cấp.
Xây dựng và phát triển mô hình mẫu gia đình văn minh, hạnh phúc. Tiếp tục tổ chức thực hiện mô hình điểm can thiệp phòng, chống bạo lực gia đình, thực hiện mô hình “địa chỉ tin cậy ở cộng đồng” góp phần giảm tỷ lệ các vụ bạo lực gia đình.
Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, tuyên truyền chào mừng những ngày lễ, kỷ niệm lớn nhằm phục vụ tốt đời sống văn hóa, tinh thần cho nhân dân.
Tổ chức các giải thể thao cấp tỉnh và quốc tế, phấn đấu đạt nhiều huy chương; tổ chức Đại hội thể dục thể thao Khánh Hòa lần thứ 7 và công tác chuẩn bị để đăng cai Đại hội thể thao Châu Á 2016.
9. Về lao động và xã hội
Thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của người lao động, nhất là lao động ở nông thôn. Tăng cường các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của Trung tâm giới thiệu việc làm. Nâng cao hiệu quả các trường dạy nghề công lập đã được xây dựng.
Tăng cường kiểm tra, giám sát điều kiện an toàn lao động, bảo hộ lao động. Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, giải quyết tốt các tranh chấp lao động.
Tăng cường quản lý các đối tượng đóng và tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; theo dõi, hướng dẫn, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc của cơ quan, doanh nghiệp, người dân trong thực hiện quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và khuyến khích người dân vươn lên thoát nghèo; triển khai công tác rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, giải quyết việc làm và an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Thực hiện bình đẳng giới, xóa dần định kiến về giới trong đời sống xã hội. Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện với trẻ em; bảo đảm thực hiện quyền trẻ em.
Thực hiện có hiệu quả các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội.
10. Về khoa học - công nghệ và thông tin truyền thông
Tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Hội nghị Trung ương 6 (khóa XI) về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai các dự án nông thôn miền núi được Trung ương ủy quyền quản lý, các đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở; phổ biến nhân rộng kết quả đề tài đã được nghiệm thu.
Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở hạ tầng và trang bị các thiết bị để đáp ứng yêu cầu ứng dụng tin học vào công tác quản lý nhà nước ở các ngành, các cấp và xây dựng đội ngũ cán bộ thông tin truyền thông đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
Các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, xử lý thông tin tuyên truyền xuyên tạc, trái mục tiêu định hướng, trái quy định.
11. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
Thực hiện Luật Đất đai sửa đổi và các văn bản pháp luật liên quan. Quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản theo quy hoạch, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
Kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm, nhất là ở các khu, cụm công nghiệp, lưu vực sông, bờ biển, các cơ sở sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm nặng. Xử lý nghiêm, triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường. Bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, biến đổi khí hậu bất lợi đối với môi trường; ứng cứu kịp thời và khắc phục hậu quả xấu do thiên tai gây ra.
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường.
12. Cải cách hành chính; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian xử lý ở các khâu trung gian, nhất là về thuế, hải quan, đất đai, đầu tư, xây dựng cơ bản, thành lập, giải thể doanh nghiệp,... tạo thuận lợi và giảm chi phí cho sản xuất kinh doanh.
Rà soát kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính các cấp; đánh giá hiệu quả và tiếp tục thực hiện mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại giai đoạn 2013 - 2015. Từng bước đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính các cấp và đơn vị cung cấp dịch vụ công.
Triển khai các Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập, đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; triển khai kế hoạch cải cách chế độ công vụ, công chức.
Thực hiện nghiêm pháp luật về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nêu cao trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính. Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý nghiêm các vi phạm. Tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tập trung giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại còn tồn đọng.
13. Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Nâng cao sức mạnh tổng hợp và khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang. Củng cố thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, nhất là tại các địa bàn trọng điểm. Bảo đảm vững chắc an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Đẩy mạnh phòng chống tội phạm và trật tự an toàn giao thông.
14. Công tác phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức phi chính phủ
Chủ động phối hợp Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức phi chính phủ nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương
Chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền, giải thích, định hướng dư luận, tạo thuận lợi cho nhân dân được tiếp cận thông tin, tham gia đối thoại làm rõ chính sách, tạo đồng thuận trong thực thi.
Đổi mới việc lấy ý kiến của cán bộ đảng viên, đội ngũ các chuyên gia, các nhà khoa học và nhân dân về cơ chế, chính sách, quy hoạch, biện pháp chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan hành chính các cấp. Triển khai có hiệu quả, đúng quy định công tác giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức phi chính phủ đối với bộ máy hành chính các cấp.
III. Danh mục các Đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2014 (Phụ lục đính kèm)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN TRÌNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2014
STT | Tên Đề án, Quy hoạch, Kế hoạch, Chương trình hành động, Quyết định, Chỉ thị | Cơ quan trình | Thời gian trình UBND tỉnh/Chủ tịch UBND tỉnh | Ghi chú |
1 | Kế hoạch hoạt động năm 2014 của Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào DTTS và Miền núi | Ban Dân tộc | Quý 1 |
|
2 | Quyết định sửa đổi Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Vân Phong và các khu công nghiệp tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh | Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
3 | Kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh năm 2014 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 1 |
|
4 | Quyết định giao chỉ tiêu huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên năm 2014 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 1 |
|
5 | Quyết định về việc giao chỉ tiêu đào tạo, huấn luyện sĩ quan dự bị năm 2014 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 1 |
|
6 | Quyết định về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra công tác quốc phòng quân sự địa phương năm 2014 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 1 |
|
7 | Quyết định về việc thay thế và xác định lại thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Nghị định 168/NĐ-CP | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 1 |
|
8 | Chỉ thị về tăng cường công tác bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Công an tỉnh | Quý 1 |
|
9 | Chương trình công tác nhân quyền năm 2014 | Công an tỉnh | Quý 1 |
|
10 | Chương trình công tác phòng chống khủng bố năm 2014 | Công an tỉnh | Quý 1 |
|
11 | Chương trình công tác thực hiện Đề án đảm bảo an ninh du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2014 | Công an tỉnh | Quý 1 |
|
12 | Kế hoạch phòng chống ma túy năm 2014 | Công an tỉnh | Quý 1 |
|
13 | Kế hoạch phòng chống tội phạm mua bán người năm 2014 | Công an tỉnh | Quý 1 |
|
14 | Quyết định về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 48-CT/TW của Bộ Chính trị và Chương trình quốc gia phòng chống tội phạm năm 2014 | Công an tỉnh | Quý 1 |
|
15 | Quyết định ban hành Quy định quản lý, sử dụng nhà và đất được giao cho Quỹ quản lý | Quỹ Đầu tư Phát triển Khánh Hòa | Quý 1 |
|
16 | Quyết định phương thức TS vào lớp 10 năm học 2014 - 2015 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý 1 |
|
17 | Quyết định ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Giao thông Vận tải | Quý 1 |
|
18 | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2014 trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý 1 |
|
19 | Đề án Đánh giá trình độ công nghệ các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 1 |
|
20 | Quyết định ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 1 |
|
21 | Quyết định ban hành Quy chế khen thưởng đối với hoạt động nghiên cứu KH và phát triển CN | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 1 |
|
22 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Quý 1 |
|
23 | Nghị quyết về quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện và chế độ đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Quý 1 |
|
24 | Kế hoạch triển khai hoạt động chào mừng 40 năm quan hệ hữu nghị Việt Nam - Pháp | Sở Ngoại vụ | Quý 1 |
|
25 | Quyết định điều chỉnh Quy chế xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Ngoại vụ | Quý 1 |
|
26 | Quyết định về số lượng người hoạt động không chuyên trách và bố trí chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố | Sở Nội vụ | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
27 | Quyết định ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với CBCC, viên chức và người lao động thay thế Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
28 | Đề án mở rộng địa giới hành chính huyện Trường Sa | Sở Nội vụ | Quý 1 |
|
29 | Kế hoạch CCHC năm 2014 tỉnh Khánh Hòa | Sở Nội vụ | Quý 1 |
|
30 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2014 tỉnh Khánh Hòa | Sở Nội vụ | Quý 1 |
|
31 | Quyết định ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng CCHC | Sở Nội vụ | Quý 1 |
|
32 | Chỉ thị phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ và phát triển kinh tế xã hội năm 2014 | Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) | Quý 1 |
|
33 | Kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa năm 2014 | Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) | Quý 1 |
|
34 | Chương trình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 1 |
|
35 | Kế hoạch công tác năm 2014 của Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 1 |
|
36 | Quyết định ban hành chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tỉnh Khánh Hòa | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 1 |
|
37 | Chỉ thị về việc tổ chức điều hành quản lý ngân sách 2014 | Sở Tài chính | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
38 | Quyết định ban hành quy định một số mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông | Sở Tài chính | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
39 | Quyết định ban hành Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
40 | Quyết định công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 | Sở Tài chính | Quý 1 |
|
41 | Quyết định công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2012 | Sở Tài chính | Quý 1 |
|
42 | Quyết định ban hành Khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
43 | Quyết định ban hành đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 1 | Xin ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường |
44 | Quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Khánh Hòa trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2011-2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 1 |
|
45 | Quyết định ban hành Quy định về trao đổi, sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
46 | Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh năm 2014 | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 1 |
|
47 | Kế hoạch tuyên truyền giáo dục quốc phòng - an ninh năm 2014 trên các phương tiện thông tin đại chúng tỉnh Khánh Hòa | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 1 |
|
48 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | Sở Tư pháp | Quý 1 |
|
49 | Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2014 | Sở Tư pháp | Quý 1 |
|
50 | Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2014 | Sở Tư pháp | Quý 1 |
|
51 | Kế hoạch triển khai công tác tư pháp năm 2014 | Sở Tư pháp | Quý 1 |
|
52 | Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | Sở Tư pháp | Quý 1 |
|
53 | Nghị quyết về áp dụng định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Tư pháp | Quý 1 |
|
54 | Quy hoạch phát triển ngành văn hóa tỉnh đến năm 2020 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý 1 |
|
55 | Quy hoạch quảng cáo ngoài trời | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý 1 |
|
56 | Quyết định ban hành Quy chế phối hợp, nhiệm vụ của các cơ quan đơn vị trong việc cung cấp số liệu liên quan đến dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
57 | Quyết định ban hành Quy định một số nội dung quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
58 | Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định việc phân cấp, ủy quyền và những hoạt động liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng | Sở Xây dựng | Quý 1 | Văn bản quy phạm pháp luật |
59 | Chỉ thị quy phạm pháp luật về lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiết và lò đứng liên tục; tăng cường sử dụng và phát triển vật liệu xây không nung trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Quý 1 |
|
60 | Kế hoạch hoạt động năm 2014 của Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển đô thị tỉnh | Sở Xây dựng | Quý 1 |
|
61 | Quyết định phê duyệt Đề án chuyển các cơ quan hành chính tỉnh Khánh Hòa | Sở Xây dựng | Quý 1 |
|
62 | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Khánh Vĩnh | UBND huyện Khánh Vĩnh | Quý 1 |
|
63 | Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh bổ sung nhiệm vụ cho BQL Khu KT Vân Phong | Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong | Quý 2 |
|
64 | Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của BQL Khu KT Vân Phong | Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong | Quý 2 |
|
65 | Chỉ thị về việc tổ chức các hoạt động kỷ niệm 69 năm ngày thành lập lực lượng vũ trang tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 2 |
|
66 | Quyết định ban hành quy định các biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ áp dụng đối với các sở, ban, ngành, phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện nhằm thu thập thông tin đáp ứng yêu cầu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã | Cục Thống kê | Quý 2 | Văn bản quy phạm pháp luật |
67 | Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Khánh Hòa | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Quý 2 |
|
68 | Điều lệ hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Khánh Hòa | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Quý 2 |
|
69 | Quyết định thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Khánh Hòa | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Quý 2 |
|
70 | Quyết định ban hành Quy chế phối hợp về quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Công thương | Quý 2 | Văn bản quy phạm pháp luật |
71 | Chỉ thị về tổ chức các kỳ thi của Ngành GD và ĐT Khánh Hòa | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý 2 |
|
72 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo các kỳ thi năm 2014 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý 2 |
|
73 | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2014 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý 2 |
|
74 | Báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 và điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 (nếu có) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý 2 |
|
75 | Quyết định về việc tổ chức “Ngày Khoa học và Công nghệ” hàng năm tại tỉnh Khánh Hòa | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 2 |
|
76 | Chương trình bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh giai đoạn 2014-2020 của tỉnh Khánh Hòa | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 2 |
|
77 | Đề án nâng cao năng lực Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Khánh Hòa | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 2 |
|
78 | Đề án thành lập Khu công nghệ cao | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 2 |
|
79 | Kế hoạch triển khai các hoạt động nhân dịp kỷ niệm 67 năm ngày Thương binh liệt sĩ (27/7/1947 – 27/7/2014) | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Quý 2 |
|
80 | Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 3 và Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Quý 2 |
|
81 | Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Quý 2 |
|
82 | Đề án thành lập Trung tâm Thông tin và Phát triển đối ngoại | Sở Ngoại vụ | Quý 2 |
|
83 | Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo Biển Đông - Hải đảo giai đoạn 2014 - 2018 | Sở Ngoại vụ | Quý 2 |
|
84 | Quyết định ban hành Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại | Sở Ngoại vụ | Quý 2 |
|
85 | Quyết định ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp thay thế cho Quyết định 78/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Quý 2 | Văn bản quy phạm pháp luật |
86 | Đề án thành lập Website Cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa | Sở Nội vụ | Quý 2 |
|
87 | Đề án thí điểm thực hiện mô hình một cửa liên thông trực tuyến qua mạng tin học | Sở Nội vụ | Quý 2 |
|
88 | Kế hoạch Kiểm tra CCHC năm 2014 tỉnh Khánh Hòa | Sở Nội vụ | Quý 2 |
|
89 | Quyết định ban hành Quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Quý 2 |
|
90 | Tờ trình về Nghị quyết về tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo tại địa phương năm học 2013-2014 | Sở Nội vụ | Quý 2 |
|
91 | Tờ trình về Nghị quyết về tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo tại địa phương năm học 2014-2015 | Sở Nội vụ | Quý 2 |
|
92 | Tờ trình về Nghị quyết về tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp y tế, văn hóa, thể thao và sự nghiệp khác năm 2014 | Sở Nội vụ | Quý 2 |
|
93 | Đề án nuôi tôm khoảng 30 ha theo mô hình VietGAP trên cơ sở tổ chức lại mô hình các hộ gia đình sản xuất nuôi trồng thủy sản nhỏ lẻ theo hình thức hợp tác, liên kết thành các tổ hợp tác, tổ cộng đồng để nuôi thủy sản ngày càng bền vững, tạo thu nhập ổn định cho người dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 2 |
|
94 | Đề án phát triển kinh tế hợp tác trong nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 2 |
|
95 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổ chức lại sản xuất khai thác hải sản tỉnh Khánh Hòa nhằm triển khai Quyết định 375/QĐ-TTg ngày 01/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 2 |
|
96 | Quyết định ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các địa phương triển khai thực hiện tốt chương trình xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 2 |
|
97 | Quyết định ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 2 |
|
98 | Quyết định ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 2 |
|
99 | Quyết định ban hành quy định xét công nhận danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 2 |
|
100 | Tờ trình phương án điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên trên một số lĩnh vực | Sở Tài chính | Quý 2 | Trong trường ngân sách có tăng thu |
101 | Báo cáo tình hình thu chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2014 | Sở Tài chính | Quý 2 |
|
102 | Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện cơ chế đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và giải pháp tạo nguồn cải cách tiền lương | Sở Tài chính | Quý 2 |
|
103 | Tờ trình về việc sửa đổi Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí vệ sinh phục vụ cho Dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang, áp dụng từ năm 2011-2014 | Sở Tài chính | Quý 2 |
|
104 | Tờ trình về Nghị quyết quy định về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Quý 2 |
|
105 | Tờ trình về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài | Sở Tài chính | Quý 2 |
|
106 | Tờ trình về việc thu phí vệ sinh và phí thoát nước đô thị Cam Ranh theo Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 và Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ | Sở Tài chính | Quý 2 |
|
107 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về “Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường” | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 2 | Nghị quyết của Tỉnh ủy đã thông qua tại HN Tỉnh ủy lần thứ 15 |
108 | Quyết định ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 2 | Văn bản quy phạm pháp luật |
109 | Chỉ thị về thanh tra, kiểm tra chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 2 |
|
110 | Tờ trình về Nghị quyết về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 2 |
|
111 | Kế hoạch thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 2 |
|
112 | Quyết định ban hành Quy định quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 2 |
|
113 | Quyết định ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 2 |
|
114 | Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Quý 2 |
|
115 | Quy chế phối hợp hoạt động liên ngành giữa các cơ quan nhà nước trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý 2 |
|
116 | Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh Khánh Hòa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý 2 |
|
117 | Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Khánh Hòa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý 2 |
|
118 | Quyết định về việc thành lập (hoặc kiện toàn) Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Khánh Hòa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý 2 |
|
119 | Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Xây dựng | Quý 2 | Văn bản quy phạm pháp luật |
120 | Quyết định ban hành Quy định phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng | Sở Xây dựng | Quý 2 |
|
121 | Tờ trình về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước | Sở Y tế | Quý 2 |
|
122 | Tờ trình về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không có trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước | Sở Y tế | Quý 2 |
|
123 | Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị thành phố Cam Ranh | UBND thành phố Cam Ranh | Quý 2 |
|
124 | Báo cáo về chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh 6 tháng đầu năm 2014 | Văn phòng UBND tỉnh | Quý 2 |
|
125 | Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho chức sắc nhà tu hành các tôn giáo | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 3 |
|
126 | Quyết định ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa | Quỹ Đầu tư Phát triển Khánh Hòa | Quý 3 |
|
127 | Quy hoạch mạng lưới bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến 2020, có xét đến 2025 | Sở Công thương | Quý 3 |
|
128 | Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn từ 2015 đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Sở Công thương | Quý 3 |
|
129 | Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển hỗ trợ doanh nghiệp KH và CN trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 3 |
|
130 | Quyết định thành lập quỹ cho vay giải quyết việc làm địa phương | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Quý 3 |
|
131 | Đề án thí điểm bố trí cán bộ nguồn dự bị dài hạn của tỉnh hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế trong các cơ quan hành chính từ ngân sách tỉnh | Sở Nội vụ | Quý 3 |
|
132 | Đề án thí điểm tuyển dụng công chức đối với những người tốt nghiệp đại học loại giỏi, người có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ | Sở Nội vụ | Quý 3 |
|
133 | Dự án tiếp tục hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Khánh Hòa | Sở Nội vụ | Quý 3 |
|
134 | Đề án thí điểm tổ chức khai thác thu mua, chế biến, tiêu thụ cá ngừ theo chuỗi tập trung vào 3 tỉnh (Bình Đinh, Phú Yên, Khánh Hòa) do Thủ tướng Chính phủ ban hành | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 3 |
|
135 | Quyết định ban hành một số chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Khánh Hòa đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản xa bờ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 3 |
|
136 | Quyết định ban hành Quy định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 3 |
|
137 | Chỉ thị về việc tăng cường công tác quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 3 | Thay thế Chỉ thị số 27/CT-UBND ngày 19/7/2010 |
138 | Quyết định ban hành Quy định về tuyển dụng và bố trí cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa thay thế Quyết định số 125/2002/QĐ-UBND ngày 18/11/2002 của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 3 | Văn bản quy phạm pháp luật |
139 | Chỉ thị của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất bản, in, phát hành trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 3 |
|
140 | Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước năm 2015 tỉnh Khánh Hòa | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 3 |
|
141 | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Quý 3 |
|
142 | Quyết định về quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ, quản lý, sử dụng trang thiết bị tập luyện, thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý 3 |
|
143 | Quyết định ban hành Quy định một số nội dung quản lý phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Quý 3 | Văn bản quy phạm pháp luật |
144 | Đề án chia tách các xã Cam Hòa, Cam Thành Bắc, Suối Cát, huyện Cam Lâm | UBND huyện Cam Lâm | Quý 3 |
|
145 | Đề án chia tách các xã Vạn Thạnh, Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh | UBND huyện Vạn Ninh | Quý 3 |
|
146 | Đề án chia tách xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang | UBND thành phố Nha Trang | Quý 3 |
|
147 | Đề án chia tách phường Ninh Hiệp thành 02 đơn vị hành chính cấp xã | UBND thị xã Ninh Hòa | Quý 3 |
|
148 | Đề án chia tách thị xã Ninh Hòa thành 02 đơn vị hành chính cấp huyện | UBND thị xã Ninh Hòa | Quý 3 |
|
149 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Ninh Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 | UBND thị xã Ninh Hòa | Quý 3 |
|
150 | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương năm 2014 và phương hướng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương năm 2015 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 4 |
|
151 | Chỉ thị về việc tổ chức các hoạt động kỷ niệm 70 năm ngày thành lập QĐND Việt Nam năm 2014 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 4 |
|
152 | Chỉ thị về việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2015 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 4 |
|
153 | Kế hoạch tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương năm 2015 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý 4 |
|
154 | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2014, phương hướng năm 2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý 4 |
|
155 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 và dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý 4 |
|
156 | Chương trình KH và CN phát triển kinh tế biển giai đoạn 2014-2020 của tỉnh Khánh Hòa | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 4 |
|
157 | Quyết định thành lập Quỹ Khoa học công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 4 |
|
158 | Quyết định phê duyệt Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Khánh Hòa đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) | Quý 4 | Gửi hồ sơ Dự án đến Bộ KHCN thẩm định, có ý kiến trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt |
159 | Tờ trình về Nghị quyết về giao biên chế công chức năm 2015 cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa | Sở Nội vụ | Quý 4 |
|
160 | Tờ trình về Nghị quyết về mở rộng địa giới hành chính huyện Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa | Sở Nội vụ | Quý 4 |
|
161 | Tờ trình về Nghị quyết về tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp y tế, văn hóa - thể thao và sự nghiệp khác năm 2015 | Sở Nội vụ | Quý 4 |
|
162 | Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý 4 |
|
163 | Báo cáo tình hình thu chi ngân sách năm 2014 | Sở Tài chính | Quý 4 |
|
164 | Tờ trình Nghị quyết về quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013 | Sở Tài chính | Quý 4 |
|
165 | Tờ trình về Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 | Sở Tài chính | Quý 4 |
|
166 | Quyết định giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 4 | Văn bản quy phạm pháp luật |
167 | Bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau 2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý 4 |
|
168 | Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút ban hành kèm theo Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 4 | Văn bản quy phạm pháp luật |
169 | Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý 4 |
|
170 | Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động ngành Du lịch Khánh Hòa năm 2015 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý 4 |
|
171 | Quy hoạch điều chỉnh QH phát triển VLXD đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 | Sở Xây dựng | Quý 4 |
|
172 | Chỉ thị về việc tăng cường hiệu lực xử lý các sai phạm qua thanh tra trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Thanh tra tỉnh | Quý 4 | Văn bản quy phạm pháp luật |
173 | Báo cáo về chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh năm 2014 | Văn phòng UBND tỉnh | Quý 4 |
|
174 | Quy hoạch sử dụng đất trồng lúa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2014 |
|
175 | Quyết định ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2014 |
|
176 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Khánh Sơn đến năm 2025 | UBND huyện Khánh Sơn | Năm 2014 |
|
177 | Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Khánh Vĩnh đến năm 2020 | UBND huyện Khánh Vĩnh | Năm 2014 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.