ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4758/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2017-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 32/TTr-VPĐP ngày 27 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020 (gọi tắt Bộ tiêu chí xã).
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, các huyện, thành phố:
1. Các Sở, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
- Chủ trì xây dựng, hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ đánh giá, thẩm định tiêu chí do cơ quan, đơn vị được giao phụ trách theo hướng dẫn của các Bộ, ban, ngành cấp trên và căn cứ điều kiện thực tế triển khai tại địa phương.
- Thẩm định, đánh giá các tiêu chí của các xã theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới đối với các xã thực hiện nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020.
2. Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao giúp đỡ xã: Phối hợp, giúp xã rà soát, đánh giá các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh.
3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
- Tổng hợp, đôn đốc các Sở, ngành phụ trách các tiêu chí, xây dựng hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
- Phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí của các xã xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020.
- Hướng dẫn các huyện, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh.
- Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh, căn cứ hướng dẫn đánh giá tiêu chí về thu nhập hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thống kê, và thông báo thu nhập bình quân đầu người đạt chuẩn hàng năm đến các huyện, xã.
4. UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ hướng dẫn của các Sở, ngành phụ trách tiêu chí để đánh giá từng tiêu chí của các xã trên địa bàn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
- Hàng năm các huyện, thành phố rà soát, đánh giá tiêu chí của các xã, ban hành Quyết định công nhận tiêu chí của các xã trước ngày 20/12 hàng năm.
- Hướng dẫn các xã rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 4758/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đánh giá | Chịu trách nhiệm hướng dẫn đánh giá |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã (1) được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | |||
2 | Giao thông | 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | Sở Giao thông Vận tải |
2.2. Đường trục thôn, xóm và đường liên thôn, xóm ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | ≥ 50% cứng hóa | |||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | 100% (50% cứng hóa) | |||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | 100% (50% cứng hóa) | |||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | ≥ 80% | Sở Nông nghiệp PTNT |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | Đạt | |||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Sở Công Thương |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥ 95% | |||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | ≥ 70% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (2) | Đạt | |||
6.3. Tỷ lệ thôn, xóm có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | |||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | Đạt | Sở Công Thương |
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | ≥ 20% số thôn | |||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | Đạt | |||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt | |||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Sở Xây dựng |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định (nhà đạt 3 cứng và nhà truyền thống đồng bào dân tộc) | ≥ 75% | |||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 | Năm 2017: ≥ 26 triệu đồng | Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2020: ≥ 36 triệu đồng | ||||
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2017 - 2020 | ≤ 12% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
12 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | ≥ 90% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng Luật Hợp tác xã năm 2012 | Đạt | Sở Kế hoạch và ĐT chủ trì, phối hợp với Sở NN và PTNT |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
14 | Giáo dục và đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) | ≥ 70% | |||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | ≥ 25% | Sở Lao động TBXH | ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | ≥ 85% | Sở Y tế |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | |||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤ 26,7% | |||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | ≥ 70% | Sở Văn hóa TTDL |
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy định | ≥ 90% | Sở Nông nghiệp và PTNT |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và MT chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | Sở Tài nguyên và MT | ||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng | ||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định | Đạt | Sở Tài nguyên và MT | ||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (3) | ≥ 70% | Sở Y tế | ||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | ≥ 60% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Y tế | ||
18 | Hệ thống tổ chức chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Sở Nội vụ |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | |||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch vững mạnh" | Đạt | |||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | 100% | |||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp | ||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Sở Nội vụ | ||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân "vững mạnh, rộng khắp" và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng | Đạt | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp; cờ bạc; nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước | Đạt | Công an tỉnh |
Ghi chú: (1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
(2) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
(3) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.