ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 474/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh; tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính quy định việc thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 3970/QĐ-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Đề án thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 08/TTr-LĐTBXH ngày 20/01/2014 về việc phê duyệt quy hoạch Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cụ thể như sau:
1. Quy hoạch Đội công tác xã hội tình nguyện
a) Giai đoạn 01 (2013 - 2015): Tổng số 51 đội (danh sách kèm theo).
b) Giai đoạn 02 (2016 - 2020): Giao UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ tình hình thực tế về số lượng đối tượng ma túy, mại dâm của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý để triển khai Đội công tác xã hội thêm 30% đơn vị xã, phường, thị trấn có đội công tác xã hội tình nguyện nâng tổng số các đơn vị xã, phường có Đội công tác xã hội lên 60%.
c) Giai đoạn 03: Từ năm 2021 trở đi triển khai 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có Đội công tác xã hội tình nguyện theo quy định.
2. Cơ cấu thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện
a) Đối với xã, phường, thị trấn có từ 40 người nghiện trở lên được bố trí 10 người (01 đội trưởng, 02 đội phó và 07 đội viên).
b) Đối với xã, phường, thị trấn có từ 20 đến 39 người nghiện được bố trí 07 người (01 đội trưởng, 01 đội phó, 05 đội viên).
c) Đối với xã, phường, thị trấn có dưới 20 người nghiện được bố trí 05 người (01 đội trưởng, 01 đội phó và 03 đội viên).
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn tiêu chuẩn tình nguyện viên, điều kiện, trình tự thủ tục thành lập Đội tình nguyện cấp xã và quy chế mẫu hoạt động theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GIAI ĐOẠN 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 474/QĐ-UBND ngày 25/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Stt | Đơn vị | Thành viên | |
I. TP. Biên Hòa (13 đội) | |||
1 | Phường Tam Hiệp | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 7 |
2 | Phường An Bình | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 7 |
3 | Phường Hố Nai | 7 | |
4 | Phường Long Bình | 7 | |
5 | Phường Long Bình Tân | 7 | |
6 | Phường Tân Biên | 7 | |
7 | Phường Trảng Dài | 5 | |
8 | Phường Thống Nhất | 7 | |
9 | Xã An Hòa | 7 | |
10 | Phường Tân Phong | 7 | |
11 | Phường Tân Hòa | 7 | |
12 | Phường Tam Hòa | 5 | |
13 | Xã Phước Tân | 5 | |
II. Thị xã Long Khánh (06 đội) | |||
1 | Phường Xuân An | Đang thí điểm theo TTLT số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 7 |
2 | Phường Xuân Trung | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 7 |
3 | Phường Xuân Thanh | 5 | |
4 | Phường Xuân Hòa | 5 | |
5 | Xã Xuân Lập | 7 | |
6 | Xã Xuân Tân | 5 | |
III. Huyện Vĩnh Cửu (03 đội) | |||
1 | Thị trấn Vĩnh An | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 5 |
2 | Xã Phú Lý | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 10 |
3 | Xã Thạnh Phú | 5 | |
IV. Huyện Nhơn Trạch (06 đội) | |||
1 | Xã Phước Thiền | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 7 |
2 | Xã Long Tân | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 5 |
3 | Xã Phú Thạnh | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 7 |
4 | Xã Hiệp Phước | 5 | |
5 | Xã Phước Khánh | 5 | |
6 | Xã Phước An | 5 | |
V. Huyện Long Thành (06 đội) | |||
1 | Thị trấn Long Thành | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 10 |
2 | Xã An Phước | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-LĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 7 |
3 | Xã Long Phước | 7 | |
4 | Xã Phước Thái | 5 | |
5 | Xã Bình Sơn | 7 | |
6 | Xã Long An | 7 | |
VI. Huyện Xuân Lộc (03 đội) | |||
1 | Thị trấn Gia Ray | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 5 |
2 | Xã Xuân Tâm | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 5 |
3 | Xã Bảo Hòa | 5 | |
VII. Huyện Tân Phú (03 đội) | |||
1 | Thị trấn Tân Phú | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 10 |
2 | Xã Phú Sơn | Thành lập mới theo TTLT số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 5 |
3 | Xã Phú Lộc | 5 | |
VIII. Huyện Trảng Bom (05 đội) | |||
1 | Thị trấn Trảng Bom | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 7 |
2 | Xã Bắc Sơn | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 5 |
3 | Xã Bình Minh | 7 | |
4 | Phường Hố Nai 3 | 5 | |
5 | Xã Đông Hòa | 5 | |
IX. Huyện Thống Nhất (02 đội) | |||
1 | Xã Bàu Hàm 2 | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 7 |
2 | Xã Hưng Lộc | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 5 |
X. Huyện Cẩm Mỹ (2 đội) | |||
1 | Xã Xuân Mỹ | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 5 |
2 | Xã Xuân Tây | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 5 |
XI. Huyện Định Quán (02 đội) | |||
1 | Thị trấn Định Quán | Đang thí điểm theo Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTWMTTQVN ngày 18/12/2003 | 5 |
2 | Xã Túc Trưng | Thành lập mới theo Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 | 7 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.