ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2010/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 02 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05/12/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT ngày 05/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai tại Tờ trình số 366/TTr-TNMT ngày 16 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (có bảng đơn giá kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quyết định và các văn bản pháp luật có liên quan, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số: 47/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Bảng 1: ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TỶ LỆ 1:200.000
ĐVT: Đồng/100 km²
STT | Nội dung công việc | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
Nhân công | Vật liệu | Dụng cụ | Máy móc, thiết bị | Hệ số sử dụng | Thành tiền | Ngoại nghiệp (25%) | Nội nghiệp (20%) | |||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5*(1+…4) | 7 | 8 | 9=6*7(8) |
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 10.168.128 |
1 | Chuẩn bị | 235.520 | 525.936 | 647.929 | 1.425.917 | 0,04 | 339.511 | 84.878 |
| 424.389 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 4.622.080 | 525.936 | 647.929 | 1.425.917 | 0,84 | 6.805.897 | 1.701.474 |
| 8.507.372 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 677.120 | 525.936 | 647.929 | 1.425.917 | 0,12 | 989.094 | 247.273 |
| 1.236.367 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 6.756.985 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | 259.400 | 946.391 | 470.483 | 1.057.222 | 0,08 | 457.328 |
| 9.147 | 466.474 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 409.579 | 946.391 | 470.483 | 1.057.222 | 0,12 | 706.470 |
| 14.129 | 720.600 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 1.337.958 | 946.391 | 470.483 | 1.057.222 | 0,41 | 2.352.337 |
| 47.047 | 2.399.384 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 286.705 | 946.391 | 470.483 | 1.057.222 | 0,09 | 509.374 |
| 10.187 | 519.561 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 805.505 | 946.391 | 470.483 | 1.057.222 | 0,24 | 1.399.288 |
| 27.986 | 1.427.274 |
6 | Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu | 95.568 | 946.391 | 470.483 | 1.057.222 | 0,03 | 169.791 |
| 3.396 | 173.187 |
7 | In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm | 955.684 | 946.391 | 470.483 | 1.057.222 | 0,03 | 1.029.907 |
| 20.598 | 1.050.505 |
TỔNG CỘNG | 16.925.114 |
Bảng 2: ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TỶ LỆ: 1:100.000
ĐVT: Đồng/100 km²
STT | Nội dung công việc | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
Nhân công | Vật liệu | Dụng cụ | Máy móc, thiết bị | Hệ số sử dụng | Thành tiền | Ngoại nghiệp (25%) | Nội nghiệp (20%) | |||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5*(1+…4) | 7 | 8 | 9=6*7(8) |
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 25.000.056 |
1 | Chuẩn bị | 574.080 | 994.691 | 1.619.539 | 3.563.734 | 0,04 | 821.199 | 205.300 |
| 1.026.498 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 11.569.921 | 994.691 | 1.619.539 | 3.563.734 | 0,84 | 16.759.410 | 4.189.853 |
| 20.949.263 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 1.678.080 | 994.691 | 1.619.539 | 3.563.734 | 0,12 | 2.419.436 | 604.859 |
| 3.024.295 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 14.593.529 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | 668.979 | 2.242.784 | 1.176.294 | 2.642.116 | 0,08 | 1.153.874 |
| 23.077 | 1.176.952 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 1.023.947 | 2.242.784 | 1.176.294 | 2.642.116 | 0,12 | 1.751.290 |
| 35.026 | 1.786.316 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 3.331.241 | 2.242.784 | 1.176.294 | 2.642.116 | 0,41 | 5.816.331 |
| 116.327 | 5.932.657 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 723.589 | 2.242.784 | 1.176.294 | 2.642.116 | 0,09 | 1.269.097 |
| 25.382 | 1.294.479 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 2.006.936 | 2.242.784 | 1.176.294 | 2.642.116 | 0,24 | 3.461.623 |
| 69.232 | 3.530.855 |
6 | Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu | 245.747 | 2.242.784 | 1.176.294 | 2.642.116 | 0,03 | 427.583 |
| 8.552 | 436.135 |
7 | In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm | 245.747 | 2.242.784 | 1.176.294 | 2.642.116 | 0,03 | 427.583 |
| 8.552 | 436.135 |
TỔNG CỘNG | 39.593.584 |
Bảng 3: ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TỶ LỆ: 1:50.000
ĐVT: Đồng/100 km²
STT | Nội dung công việc | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
Nhân công | Vật liệu | Dụng cụ | Máy móc, thiết bị | Hệ số sử dụng | Thành tiền | Ngoại nghiệp (25%) | Nội nghiệp (20%) | |||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5*(1+…4) | 7 | 8 | 9=6*7(8) |
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 44.343.480 |
1 | Chuẩn bị | 1.030.400 | 1.266.764 | 2.915.083 | 6.416.136 | 0,04 | 1.454.319 | 363.580 |
| 1.817.899 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 20.828.801 | 1.266.764 | 2.915.083 | 6.416.136 | 0,84 | 29.731.107 | 7.432.777 |
| 37.163.884 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 3.017.600 | 1.266.764 | 2.915.083 | 6.416.136 | 0,12 | 4.289.358 | 1.072.340 |
| 5.361.698 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 25.962.374 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | 1.201.431 | 3.714.269 | 2.117.259 | 4.754.068 | 0,08 | 2.048.279 |
| 40.966 | 2.089.245 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 1.843.105 | 3.714.269 | 2.117.259 | 4.754.068 | 0,12 | 3.113.376 |
| 62.268 | 3.175.644 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 6.007.157 | 3.714.269 | 2.117.259 | 4.754.068 | 0,41 | 10.347.251 |
| 206.945 | 10.554.196 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 1.297.000 | 3.714.269 | 2.117.259 | 4.754.068 | 0,09 | 2.249.703 |
| 44.994 | 2.294.697 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 3.617.947 | 3.714.269 | 2.117.259 | 4.754.068 | 0,24 | 6.158.490 |
| 123.170 | 6.281.659 |
6 | Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu | 450.537 | 3.714.269 | 2.117.259 | 4.754.068 | 0,03 | 768.105 |
| 15.362 | 783.467 |
7 | In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm | 450.537 | 3.714.269 | 2.117.259 | 4.754.068 | 0,03 | 768.105 |
| 15.362 | 783.467 |
TỔNG CỘNG | 70.305.855 |
Bảng 4: ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TỶ LỆ 1:25.000
ĐVT: Đồng/100 km²
STT | Nội dung công việc | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
Nhân công | Vật liệu | Dụng cụ | Máy móc, thiết bị | Hệ số sử dụng | Thành tiền | Ngoại nghiệp (25%) | Nội nghiệp (20%) | |||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5*(1+…4) | 7 | 8 | 9=6*7(8) |
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 132.776.774 |
1 | Chuẩn bị | 3.385.600 | 3.083.848 | 647.929 | 20.675.878 | 0,04 | 4.361.906 | 1.090.477 |
| 5.452.383 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | 68.506.884 | 3.083.848 | 647.929 | 20.675.878 | 0,84 | 89.009.314 | 22.252.328 |
| 111.261.642 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | 9.921.281 | 3.083.848 | 647.929 | 20.675.878 | 0,12 | 12.850.199 | 3.212.550 |
| 16.062.749 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 82.432.295 |
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | 3.931.957 | 9.840.900 | 6.822.077 | 15.317.547 | 0,08 | 6.490.399 |
| 129.808 | 6.620.207 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | 6.061.767 | 9.840.900 | 6.822.077 | 15.317.547 | 0,12 | 9.899.430 |
| 197.989 | 10.097.418 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 19.755.353 | 9.840.900 | 6.822.077 | 15.317.547 | 0,41 | 32.867.368 |
| 657.347 | 33.524.715 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | 4.259.620 | 9.840.900 | 6.822.077 | 15.317.547 | 0,09 | 7.137.867 |
| 142.757 | 7.280.625 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | 11.905.092 | 9.840.900 | 6.822.077 | 15.317.547 | 0,24 | 19.580.418 |
| 391.608 | 19.972.026 |
6 | Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu | 1.460.831 | 9.840.900 | 6.822.077 | 15.317.547 | 0,03 | 2.420.247 |
| 48.405 | 2.468.652 |
7 | In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm | 1.460.831 | 9.840.900 | 6.822.077 | 15.317.547 | 0,03 | 2.420.247 |
| 48.405 | 2.468.652 |
TỔNG CỘNG | 215.209.069 |
Bảng 5: ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
ĐVT: Đồng/10 km chiều dài nguồn tiếp nhận
TT | Nội dung công việc | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
Nhân công | Vật liệu | Dụng cụ | Máy móc, thiết bị | Hệ số sử dụng | Thành tiền | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1+5*(2+3+4) | 7=20%*6 | 8=25%*6 | 9 =6+7 |
1 | Chuẩn bị (nội nghiệp) | 378.323 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,06 | 623.666 | 124.733 |
| 748.400 |
2 | Tổng hợp, xử lý số liệu (nội nghiệp) | 744.036 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,11 | 1.193.832 | 238.766 |
| 1.432.598 |
3 | Xác định các khu vực bảo vệ chất lượng nước trên bản đồ đã được quy định (nội nghiệp) | 744.036 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,11 | 1.193.832 | 238.766 |
| 1.432.598 |
4 | Xác định vị trí dự kiến của nguồn xả nước thải trên bản đồ (nội nghiệp) | 315.269 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,05 | 519.722 | 103.944 |
| 623.666 |
5 | Đánh giá sơ bộ đặc điểm của nguồn tiếp nhận (ngoại nghiệp) | 941.508 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,14 | 1.513.976 |
| 378.494 | 1.892.470 |
6 | Phân tích, xác định nguồn nước còn/ không có khả năng tiếp nhận nước thải (nội nghiệp) | 933.198 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,14 | 1.505.665 | 301.133 |
| 1.806.798 |
7 | Hoàn thiện, chỉnh lý tài liệu | 504.431 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,07 | 790.665 | 158.133 |
| 948.798 |
8 | Xây dựng báo cáo và các biểu, bảng đánh giá | 744.036 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,11 | 1.193.832 | 238.766 |
| 1.432.598 |
9 | Kiểm tra, nghiệm thu | 744.036 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,11 | 1.193.832 | 238.766 |
| 1.432.598 |
10 | In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm | 744.036 | 2.103.582 | 828.220 | 1.157.250 | 0,11 | 744.036 | 148.807 |
| 744.036 |
| TỔNG CỘNG | 10.473.056 | 1.791.816 | 378.494 | 12.494.559 |
Bảng 6: ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
ĐVT: Đồng/10 km chiều dài nguồn tiếp nhận
STT | Nội dung công việc | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm | |||||
Nhân công | Vật liệu | Dụng cụ | Máy móc, thiết bị | Hệ số sử dụng | Thành tiền | ||||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1+5*(2+3+4) | 7=20%*6 | 9 =6+7 |
1 | Chuẩn bị (nội nghiệp) | 399.841 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,04 | 629.412 | 125.882 | 755.295 |
2 | Tổng hợp, xử lý tài liệu (nội nghiệp) | 762.196 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,07 | 1.163.947 | 232.789 | 1.396.736 |
3 | Lập danh mục các nguồn xả nước thải, nguồn tiếp nhận nước thải (nội nghiệp) | 762.196 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,07 | 1.163.947 | 232.789 | 1.396.736 |
4 | Xác định vị trí các nguồn xả nước thải trên bản đồ (nội nghiệp) | 362.355 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,03 | 534.534 | 106.907 | 641.441 |
5 | Xác định các chất ô nhiễm đặc trưng có trong nguồn nước thải (nội nghiệp) | 612.256 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,05 | 899.221 | 179.844 | 1.079.065 |
6 | Đánh giá diễn biến lưu lượng nguồn tiếp nhận | 912.136 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,08 | 1.371.280 | 274.256 | 1.645.536 |
7 | Đánh giá diễn biến chất lượng nguồn tiếp nhận | 912.136 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,08 | 1.371.280 | 274.256 | 1.645.536 |
8 | Tính toán tải lượng tối đa của chỉ tiêu ô nhiễm cần đánh giá trong nguồn tiếp nhận | 1.174.532 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,10 | 1.748.461 | 349.692 | 2.098.154 |
9 | Tính toán tải lượng tối đa của chất ô nhiễm | 1.374.452 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,12 | 2.063.168 | 412.634 | 2.475.801 |
10 | Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải | 1.636.847 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,14 | 2.440.349 | 488.070 | 2.440.349 |
11 | Hoàn thiện, chỉnh lý tài liệu | 512.296 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,04 | 741.868 | 148.374 | 741.868 |
12 | Xây dựng báo cáo và các biểu, bảng đánh giá | 762.196 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,07 | 1.163.947 | 232.789 | 1.163.947 |
13 | Kiểm tra, nghiệm thu | 612.256 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,05 | 899.221 | 179.844 | 899.221 |
14 | In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm | 612.256 | 3.189.370 | 1.392.679 | 1.157.250 | 0,05 | 899.221 | 179.844 | 899.221 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
| 17.089.856 | 3.417.971 | 19.278.906 |
Ghi chú:
- Mức lương tối thiểu được tính 730.000 đ/người/tháng theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ.
- Hệ số lương: Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với CBCC, VC. Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
- Đơn giá được xây dựng theo định mức kinh tế kỹ thuật tại Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT ngày 05/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chi phí chung áp dụng theo Thông tư Liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05/12/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn giá không áp dụng cho một số công việc được nêu cụ thể trong Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT ngày 05/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn giá điều tra đánh giá hiện trạng, khai thác sử dụng tài nguyên nước trên được áp dụng theo vùng có điều kiện chuẩn, vì thế đơn giá sẽ được tính lại nếu hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của vùng điều tra, điều kiện địa hình, mật độ sông suối và tầng chứa nước khai thác khác với vùng điều kiện chuẩn quy định trong Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT ngày 05/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.