BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4684/QĐ-BYT |
Hà nội, ngày 04 tháng 11 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 19 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
STT |
Mã số thủ tục |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
||||
1. |
B-BYT-276831-TT |
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
TTHC được ban hành tại Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30/6/2011 |
2. |
B-BYT-276903-TT |
Tặng thưởng Huân chương cho tập thể, cá nhân trong ngành y tế |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
TTHC được ban hành tại Thông tư số 20/2011/TT-BYT ngày 06/06/2011 |
3. |
B-BYT-276910-TT |
Tặng thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập thể, cá nhân trong ngành y tế |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
4. |
B-BYT-276912-TT |
Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trong ngành y tế |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
5. |
B-BYT-276914-TT |
Phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động trong ngành y tế |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
6. |
B-BYT-276915-TT |
Tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc trong ngành y tế |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
7. |
B-BYT-276916-TT |
Tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho các đơn vị trong ngành y tế |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
8. |
B-BYT-276917-TT |
Tặng thưởng Cờ thi đua Bộ Y tế cho các đơn vị có thành tích xuất sắc các lĩnh vực công tác đóng góp cho sự nghiệp y tế |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
9. |
B-BYT-276918-TT |
Tặng thưởng Bằng khen Bộ Y tế cho cá nhân và tập thể thuộc các đơn vị trong và ngoài ngành y tế về khen chuyên đề hoặc có thành tích đột xuất đóng góp cho sự nghiệp y tế |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
10. |
B-BYT-276920-TT |
Tặng thưởng Chiến sĩ thi đua cấp Bộ trong ngành y tế |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
11. |
B-BYT-276921-TT |
Tặng Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân” |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
12. |
B-BYT-276922-TT |
Tặng Kỷ niệm chương Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp dân số” |
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
13. |
B-BYT-276923-TT |
Tặng thưởng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cho các tập thể thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế |
Tại Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng |
|
14. |
B-BYT-255276-TT |
Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế |
Vụ Tổ chức cán bộ |
TTHC được ban hành tại Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014 |
15. |
B-BYT-255287-TT |
Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
16. |
B-BYT-111657-TT |
Tuyển dụng công chức dự bị về công tác tại Bộ Y tế |
Vụ Tổ chức cán bộ |
TTHC được ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BYT ngày 28/4/2006 |
17. |
B-BYT-111564-TT |
Tuyển dụng công chức về công tác tại Bộ Y tế |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương |
||||
1. |
B-BYT-255289-TT |
Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Sở Y tế; |
TTHC được ban hành tại Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014 |
2. |
B-BYT-255293-TT |
Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Sở Y tế; |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” (B-BYT-276831-TT) |
|
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1: Đơn vị có cá nhân đạt tiêu chuẩn phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” gửi hồ sơ lên hội đồng cấp cơ sở. Bước 2: Hội đồng cấp cơ sở tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tổ chức họp Hội đồng để bỏ phiếu kín. Trường hợp Thầy thuốc có đơn thư khiếu nại tố cáo thì Thủ trưởng đơn vị phải giải quyết trước khi họp hội đồng. Sau thời gian 07 ngày niêm yết công khai danh sách số người đạt phiếu tín nhiệm tại đơn vị. Hội đồng cấp cơ sở họp xem xét lần cuối, lập danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp trên, danh sách những người đạt là người có trên 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên hội đồng. Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ, thường trực hội đồng cấp Bộ, tỉnh nghiên cứu, đối chiếu tiêu chuẩn quy định, tổng hợp danh sách trình hội đồng. Hội đồng họp thảo luận và bỏ phiếu kín. Chỉ những người đạt trên 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập mới lập danh sách gửi lên Hội đồng cấp Nhà nước. Danh sách những người đạt số phiếu tín nhiệm đề cử danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” phải được thông báo trở lại với Hội đồng cấp cơ sở. Sau khi thu thập ý kiến phản ánh của các đơn vị, Hội đồng cấp Bộ, tỉnh xem xét lần cuối để quyết định lập danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp Nhà nước. Bước 4: Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú” cấp Bộ Y tế (đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, ngành không đủ điều kiện thành lập Hội đồng cấp Bộ thì gửi hồ sơ về Bộ Y tế để xét). Sau khi thu thập ý kiến phản ánh của các đơn vị, Hội đồng cấp Bộ Y tế xem xét lần cuối để quyết định lập danh sách trình Hội đồng cấp Nhà nước. Những trường hợp không đạt hoặc không được trình Hội đồng cấp Nhà nước, sẽ được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đương sự biết. Bước 5: Sau khi thu thập ý kiến phản ánh của các đơn vị, Hội đồng cấp Nhà nước xem xét lần cuối để quyết định lập danh sách trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương). Những trường hợp không đạt hoặc không được trình Thủ tướng Chính phủ, sẽ được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đương sự biết. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1) Hồ sơ cá nhân 1.1. Bản thành tích cá nhân không quá 05 trang dán ảnh 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng trở lại) có dấu giáp lai, phải là bản đánh máy, có xác nhận của thủ trưởng trực tiếp (ký tên, đóng dấu). Phần khai các hình thức khen thưởng đã đạt phải ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành Quyết định khen thưởng. 1.2. Các thành tích về nghiên cứu khoa học phải kèm theo bản sao hợp pháp Biên bản nghiệm thu của Hội đồng Khoa học Công nghệ, Hội đồng sáng kiến cấp có thẩm quyền hoặc Bằng sáng chế. 1.3. Bản gốc xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước đối với mỗi thầy thuốc. 1.4. 02 ảnh 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng trở lại) rời, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ phía sau ảnh. 2. Hồ sơ đề nghị của Hội đồng cấp dưới trình Hội đồng cấp trên: 2.1. Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân. 2.2. Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú. 2.3. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân. 2.4. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú. 2.5. Báo cáo về quy trình xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân và Thầy thuốc Ưu tú. 2.6. Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Nhân dân. 2.7. Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Ưu tú. 2.8. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân. 2.9. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú. 2.10. Quyết định thành lập Hội đồng cấp dưới. II. Số lượng hồ sơ: 05 bộ - Hồ sơ cá nhân: Mỗi Hồ sơ nộp về Hội đồng cấp Bộ hoặc tỉnh: 03 bộ - Hồ sơ đề nghị của Hội đồng cấp dưới trình Hội đồng cấp trên: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
Trong thời gian 02 tháng |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng - Bộ Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Quyết định khen thưởng |
Lệ phí |
|
|
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Mẫu 1: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân Mẫu 2: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú Mẫu 3: Tờ trình về việc đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú Mẫu 4a: Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Nhân dân Mẫu 4b: Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Ưu tú Mẫu 5a: Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân Mẫu 5b: Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú Mẫu 6a: Tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân Mẫu 6b: Tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú Mẫu 7: Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú Mẫu 8a: Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân Mẫu 8b: Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 8. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân 1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, tuân thủ pháp luật, không vi phạm các quy định về đạo đức nghề nghiệp. 2. Có tài năng và có nhiều thành tích xuất sắc trong phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, có nhiều cống hiến trong sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân, có ảnh hưởng rộng rãi trong nhân dân, được người bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng. Trong đó, phải đạt được các điều kiện sau: a) Đã được tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú ít nhất 06 năm. b) Sau khi được tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú, phải đạt một trong các hình thức khen thưởng sau: - Đã được tặng Huân chương Lao động hạng Ba hoặc tương đương trở lên. Huân chương tương đương trở lên chỉ áp dụng đối với các thầy thuốc công tác trong lực lượng vũ trang đã được tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba, Huân chương Chiến công hạng Ba trở lên. - Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và ít nhất 01 lần đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, tỉnh. c) Có thành tích trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học: Chủ trì một trong các phát minh hoặc sáng chế hoặc đề tài nghiên cứu khoa học hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thuộc chuyên ngành y, dược đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Bộ, tỉnh hoặc Nhà nước nghiệm thu, công nhận trong thời gian sau khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú. 3. Thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế: a) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật y tế từ 20 năm trở lên. b) Đối với cán bộ làm công tác quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có ít nhất 15 năm trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật y tế. Điều 9. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú 1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, tuân thủ pháp luật, không vi phạm các quy định về đạo đức nghề nghiệp. 2. Có tài năng, có nhiều thành tích xuất sắc trong nghề, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tín nhiệm. Trong đó, phải đạt được các điều kiện sau: a) Đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở 05 năm liên tục và ít nhất 01 Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh về thành tích chuyên môn, quản lý y tế. b) Có thành tích trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học: - Thầy thuốc trình độ từ đại học trở lên phải chủ trì phát minh, sáng chế hoặc đề tài nghiên cứu khoa học hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp cơ sở nghiệm thu, công nhận hoặc là thư ký đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Bộ, tỉnh nghiệm thu, công nhận. - Thầy thuốc trình độ trung cấp, cao đẳng phải có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc giải pháp hữu ích hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng Khoa học công nghệ cấp cơ sở nghiệm thu, công nhận. 3. Thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế: a) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật y tế trong ngành từ 15 năm trở lên. b) Đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có ít nhất 10 năm trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Hiệu lực thi hành từ 01/7/2004. 2- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005. 3- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. 4- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 ngày 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. 5- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. 6- Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30/06/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú và toàn bộ hồ sơ. |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH Đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân |
Ảnh 4 x 6 |
I. Tiểu sử bản thân:
1. Họ và tên: Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc thiểu số:
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Nơi công tác:
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):
7. Chức vụ hiện nay:
8. Học hàm, học vị:
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác …).
10. Năm được phong tặng Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú:
11. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
12. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. Quá trình công tác:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian công tác (Từ ngày…tháng…năm đến…) |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
III. Bản khai thành tích nghiên cứu khoa học:
Số TT |
Tên: phát minh, sáng chế đề tài NCKH |
Chủ trì đề tài khoa học |
Cấp công nhận, năm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
IV. Tài năng và cống hiến:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
|
....., ngày
tháng năm 20.... |
Ghi chú: - Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì
- Phần khai Khen thưởng: Chỉ ghi những hình thức khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của Danh hiệu TTND (Điểm b, Khoản 2, Điều 8, Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Chỉ khai những đề tài được công nhận từ sau khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc ưu tú.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh hoặc cấp Nhà nước (bản chính hoặc bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH Đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú |
Ảnh 4 x 6 |
I. Tiểu sử bản thân:
1. Họ và tên: Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc thiểu số:
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Nơi công tác:
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì).
7. Chức vụ hiện nay:
8. Học hàm, học vị:
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác…).
10. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
11. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. Quá trình công tác:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian công tác (Từ ngày…tháng…năm đến…) |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
III. Bản khai thành tích nghiên cứu khoa học:
Số TT |
Tên: phát minh, sáng chế đề tài NCKH |
Chủ trì đề tài khoa học |
Cấp công nhận, năm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
IV. Tài năng và cống hiến:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
|
....., ngày tháng năm 20.... |
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú: - Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.
- Phần khai Khen thưởng: Chỉ ghi những thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của Danh hiệu TTƯT (Điểm a, Khoản 2, Điều 9, Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh và cấp cơ sở (bản chính hoặc bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
Mẫu số 3
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...... /TTr-....... |
……, ngày .......... tháng ...... năm 20.... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị
phong tặng danh hiệu
Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp ........
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú;
Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp cơ sở, Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú ….… đã họp ngày..…tháng…..năm…... Sau khi xem xét thành tích cá nhân, căn cứ tiêu chuẩn, Hội đồng đã tiến hành xét duyệt, bỏ phiếu kín và đề nghị:
Thầy thuốc Nhân dân cho: người
Thầy thuốc Ưu tú cho : người
(Có danh sách kèm theo)
Trong quá trình tiến hành xét, Hội đồng chúng tôi bảo đảm xét đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Thông tư số 30/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế.
Trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú cấp ...... xem xét và quyết định.
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG |
Mẫu số 4a
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày .......... tháng ...... năm 20.... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Bầu danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú: ………………………………………………………………………………........
được thành lập theo Quyết định số: ………… ngày…../….. /……. của …………………………………………………………
2. Hội đồng họp ngày ……/…../ ….. để bầu danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu: ……. người, gồm các ông bà có tên sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: ……………………………………………...............
- Các ủy viên: 1. ………………………………………………………
2. .……………………………………………………...
3. ………………………………………………………
4. ………………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo quyết định : ………người
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: ………người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu: ………người
Lý do: ……………………………………….....................…………………………..............
………………………………………..........………………………………….........................
- Số phiếu phát ra: …………. phiếu
- Số phiếu thu về: …………. phiếu
- Số phiếu hợp lệ: …………… phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …….. phiếu
5. Số Thầy thuốc được đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân: …. người
6. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân: (xếp thứ tự theo số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
Số phiếu tín nhiệm |
||
Nam |
Nữ |
Tỷ lệ phiếu bầu |
Tỷ lệ |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
7. Số Thầy thuốc đạt ít nhất 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là.......... người, từ số thứ tự 1 đến.......
CÁC ỦY VIÊN BAN
KIỂM PHIẾU |
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU |
Ghi chú: Cột 6: Tử số là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định. Ví dụ: Quyết định thành lập Hội đồng là 15 người, số phiếu tín nhiệm của Hội đồng đối với Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng là 11 phiếu, cột 6 sẽ ghi là 11/15.
Mẫu số 4b
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm 20.... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Bầu danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú lần thứ 9
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú: ………………………………………………………………………………….........
được thành lập theo Quyết định số: ………………….. ngày …../….. /…… của …………………………………………………………………………………..
2. Hội đồng họp ngày ……/…../ ….. để bầu Thầy thuốc Ưu tú.
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu: ……. người, gồm các ông bà có tên sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: ..………………………………………………….….
- Các ủy viên: 1. ….………………………………………….………..
2. ………………………………………………………
3. ………………………………………………………
4. ….……………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo quyết định : ………người
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu : ………người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu : ………người
Lý do: ………………………………….………………………………………………................
...........................................................................................................................................
- Số phiếu phát ra:………........ phiếu
- Số phiếu thu về:……….......... phiếu
- Số phiếu hợp lệ:……..........… phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …….. phiếu
5. Số Thầy thuốc được đề nghị tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú: …......….. người.
6. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú: (xếp thứ tự theo số phiếu tín nhiệm từ cao xuống thấp).
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
Số phiếu tín nhiệm |
||
Nam |
Nữ |
Tỷ lệ phiếu bầu |
Tỷ lệ % |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
7. Số thầy thuốc đạt ít nhất 90% số phiếu tín nhiệm trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là.......... người, từ số thứ tự 1 đến .......
CÁC ỦY VIÊN BAN
KIỂM PHIẾU |
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU |
Ghi chú: Cột 6: Tử số là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định. Ví dụ: Quyết định thành lập Hội đồng là 15 người, số phiếu tín nhiệm của Hội đồng đối với Thầy thuốc Hoàng Thế Hùng là 11 phiếu, cột 6 sẽ ghi là 11/15.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.