ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 464/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 07 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 139/TTr-STP ngày 24/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Từng bước nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 66/2008/NĐ-CP , ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; tạo cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, Ngành trong việc thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp, góp phần giúp các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hội nhập kinh tế thế giới.
2. Yêu cầu:
Triển khai trọng tâm, trọng điểm, xác định cụ thể các hoạt động ưu tiên, thường xuyên theo dõi tổng hợp tình hình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp để kịp thời có giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác này trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Đảm bảo thực hiện đúng nội dung, hình thức và phương pháp hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 66/2008/NĐ-CP .
II. NỘI DUNG:
TT | Nội dung hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả |
1 | Xây dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp | ||||
a | Cập nhật văn bản QPPL do UBND, HĐND tỉnh ban hành liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. | Sở Tư pháp | -Văn phòng UBND, HĐND tỉnh. - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Thường xuyên khi cơ quan thẩm quyền ban hành văn bản | Kết quả cập nhật văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
b | Trích xuất văn bản QPPL do UBND, HĐND tỉnh ban hành từ cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật tới Cổng Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Long để đăng tải công khai chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên | Các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành được hiển thị trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Long |
2 | Tổ chức phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành | ||||
Tổ chức biên soạn tài liệu, phổ biến các văn bản QPPL mới liên quan đến hoạt động doanh nghiệp. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | - Sở Tư pháp. - Liên đoàn Lao động tỉnh; Ban quản lý khu công nghiệp; - Tổ chức đại diện của doanh nghiệp. | Ngay sau khi văn bản HĐND, UBND tỉnh ban hành VBQPPL liên quan | Tài liệu giới thiệu văn bản quy phạm pháp luật mới; các cuộc hội nghị | |
3 | Bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp | ||||
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện bồi dưỡng kiến thức pháp luật theo ngành cho doanh nghiệp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | - Sở Tư pháp. - Tổ chức đại diện của doanh nghiệp. | Quí II/2016 | Báo cáo kết quả thực hiện bồi dưỡng kiến thức cho doanh nghiệp | |
4 | Giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp | ||||
Giải đáp và tư vấn pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm | Các nội dung giải đáp (bằng văn bản giấy, nội dung trên mạng điện tử;…) | |
5 | Tiếp nhận kiến nghị và xử lý kiến nghị của doanh nghiệp | ||||
a | Tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp liên quan đến các quy định pháp luật theo ngành, lĩnh vực để đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản QPPL. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh. - Sở Tư pháp. - Tổ chức đại diện của Doanh nghiệp. | Thường xuyên | Bản tổng hợp những kiến nghị của doanh nghiệp và kết quả xử lý. |
b | Báo cáo tổng hợp kết quả tiếp nhận kiến nghị và kết quả xử lý kiến nghị của doanh nghiệp gửi Bộ Tư pháp. | Sở Tư pháp | - Văn phòng UBND tỉnh. - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Trước ngày 31/12/2016 | Báo cáo tổng hợp kết quả tiếp nhận kiến nghị và kết quả xử lý. |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Tư pháp rà soát, sắp xếp cán bộ, công chức thực hiện công tác pháp chế tại đơn vị theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ để có nguồn nhân lực triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
Kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP , ngày 12/10/2010 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, chỉ đạo giải quyết./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.