ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 462/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1758/QĐ-BKHĐT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 16/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 14 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tại Tờ trình số 1774/TTr-SKHĐT ngày 19/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 cho các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, chi tiết theo các phụ lục đính kèm.
2. Căn cứ kế hoạch vốn được phân cấp tại Quyết định này, UBND các huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định danh mục dự án đầu tư kế hoạch năm 2015 đảm bảo theo cơ cấu UBND tỉnh giao và thực hiện đúng quy định tại Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và các quy định hiện hành về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ, tập trung bố trí vốn xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, chỉ bố trí vốn khởi công mới cho các dự án thật sự cấp bách khi đã bố trí đủ vốn xử lý nợ đọng, đồng thời xây dựng lộ trình trả nợ theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Sau khi phân khai danh mục dự án, UBND các huyện, thành phố báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính trước ngày 15/01/2015. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2015.
2. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và không được vượt tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn từng dự án được duyệt và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
3. Cho phép sử dụng vốn bố trí thực hiện đầu tư để thanh toán chi phí chuẩn bị đầu tư trong cùng một dự án, trên cơ sở đảm bảo thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
NGUỒN VỐN |
Kế hoạch năm 2015 |
Ghi chú |
|
TỔNG VỐN |
2.279.100 |
|
A |
VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
1.095.990 |
|
* |
Phân cấp các huyện 30% |
214.740 |
Phụ lục 2 |
** |
Trả nợ ngân sách |
381.250 |
|
|
- Trả nợ NHPT |
81.250 |
Chương trình NTM là 43,75 tỷ đồng, các dự án giao thông của tỉnh 37,5 tỷ đồng |
|
- Trả nợ vay KBNN |
300.000 |
Trả nợ vay thực hiện dự án đường bờ Nam sông Trà Khúc |
*** |
Phần kế hoạch vốn còn lại tỉnh phân bổ |
500.000 |
|
I |
Các khoản bắt buộc cân đối |
133.000 |
|
1 |
Vốn đối ứng các dự án ODA |
41.000 |
Phụ lục 4 |
2 |
Đối ứng hạ tầng VSIP - gđ 1 |
30.000 |
Phân khai sau |
3 |
Chương trình bảo vệ và phát triển rừng |
10.000 |
Phân khai sau |
4 |
Bố trí chuẩn bị đầu tư |
5.000 |
Phân khai sau |
5 |
Thực hiện Chương trình nông thôn mối (ngoài 43,75 tỷ đồng trả nợ vay NHPT) |
20.000 |
Phân khai sau |
6 |
Đề án Công an xã |
12.000 |
Phân khai sau |
7 |
Đề án mầm non giai đoạn 2 |
10.000 |
Phân khai sau |
8 |
Bố trí trả nợ KLHT các dự án Chương trình NSVSMTNT |
5.000 |
Phân khai sau |
II |
Các nhiệm vụ cần phải cân đối |
367.000 |
Phụ lục 3 |
1 |
Bố trí các dự án hoàn thành, chuyển tiếp |
212.898 |
|
a |
Bố trí lồng ghép các dự án chuyển tiếp vốn NSTW |
59.180 |
|
b |
Bố trí các dự án hoàn thành năm 2014 |
41.718 |
|
c |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2015 |
77.000 |
|
d |
Dự án hoàn thành sau năm 2015 |
35.000 |
|
2 |
Bố trí các dự án khởi công mới năm 2015 |
154.102 |
|
B |
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
60.480 |
Phụ lục 5 |
1 |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014 |
1.500 |
|
2 |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2015 |
17.500 |
|
3 |
Dự án hoàn thành sau năm 2015 |
41.480 |
|
C |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (phần vốn đầu tư phát triển) |
273.730 |
- Từ Phụ lục 7 đến Phụ lục 10 - Vốn Sự nghiệp phân khai sau |
D |
Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương |
609.000 |
Thực hiện phân bổ theo danh mục giao của Trung ương |
E |
Vốn ngoài nước (ODA) |
119.900 |
|
F |
Vốn quỹ đất |
120.000 |
Phụ lục 6 |
(*): Chưa tính chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất giao cho các huyện, thành phố; chi hỗ trợ thực hiện tái định cư dự án mở rộng Trường ĐH Tài chính - Kế toán và hỗ trợ huyện Nghĩa Hành thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới từ nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ thực hiện một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn; vốn hỗ trợ các doanh nghiệp công ích; bổ sung các quỹ ngoài ngân sách
PHẤN CẤP VỐN CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2015
Nguồn
vốn: Cân đối ngân sách địa phương
(Kèm
theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Huyện, thành phố |
Vốn phân cấp năm 2015 |
Ghi chú |
1 |
Huyện Bình Sơn |
20.148 |
|
2 |
Huyện Sơn Tịnh |
11.132 |
Đã điều chỉnh theo các thông tin mới |
3 |
Thành phố Quảng Ngãi |
40.745 |
Đã điều chỉnh theo các thông tin mới, chưa tính vốn cân đối bổ sung từ ngân sách thành phố là 36 tỷ đồng. |
4 |
Huyện Tư Nghĩa |
13.130 |
Đã điều chỉnh theo các thông tin mới |
5 |
Huyện Nghĩa Hành |
11.648 |
|
6 |
Huyện Mộ Đức |
15.435 |
|
7 |
Huyện Đức Phổ |
21.332 |
|
9 |
Huyện Minh Long |
8.146 |
|
8 |
Huyện Ba Tơ |
17.011 |
|
10 |
Huyện Sơn Hà |
15.456 |
|
11 |
Huyện Sơn Tây |
10.321 |
Chưa tính vốn cân đối bổ sung từ ngân sách huyện là 10 tỷ đồng. |
12 |
Huyện Trà Bồng |
12.379 |
|
13 |
Huyện Tây Trà |
11.155 |
|
14 |
Huyện Lý Sơn |
6.703 |
|
|
Tổng cộng |
214.740 |
Trong đó giáo dục đào tạo là 20%, Chương trình nông thôn mới 24% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.