ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2006/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH VỚI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thị xã và thành phố (gọi tắt là ngân sách cấp huyện) như sau:
1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện:
a) Thuế giá trị gia tăng thu từ các cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu; từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; từ hoạt động xổ số kiến thiết; từ các cá nhân, hộ kinh doanh vận tải; xây dựng; sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp nhưng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp do cấp xã trực tiếp quản lý thu).
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành; từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; từ hoạt động xổ số kiến thiết; từ các cá nhân, hộ kinh doanh vận tải; xây dựng; sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp nhưng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp do cấp xã trực tiếp quản lý thu).
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ các cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; từ hoạt động xổ số kiến thiết).
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện như sau:
| Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện |
1. Thành phố Long Xuyên | 77,5% | 22,5% |
2. Thị xã Châu Đốc | 3% | 97% |
3. Huyện An Phú | 0% | 100% |
4. Huyện Tân Châu | 0% | 100% |
5. Huyện Phú Tân | 0% | 100% |
6. Huyện Chợ Mới | 0% | 100% |
7. Huyện Châu Phú | 0% | 100% |
8. Huyện Châu Thành | 0% | 100% |
9. Huyện Tịnh Biên | 0% | 100% |
10. Huyện Tri Tôn | 0% | 100% |
11. Huyện Thoại Sơn | 0% | 100% |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.