ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 450/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2014/NQ-HĐND ngày 16/12/2014 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 14 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới;
Căn cứ Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 06/9/2014 của UBND tỉnh về việc quản lý, sử dụng nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2979/STC-NS ngày 15/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các sở, ban, ngành và các đơn vị sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh, UBND các huyện, thành phố chỉ tiêu dự toán thu, chi NSNN năm 2015 (theo các Biểu đính kèm Quyết định này). Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương thực hiện theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 và Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 06/9/2014 của UBND tỉnh.
Điều 2. Căn cứ nhiệm vụ thu, chi NSNN năm 2015 được UBND tỉnh giao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh và các huyện, thành phố phân bổ dự toán thu, chi NSNN cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới bảo đảm:
1. Giao dự toán thu NSNN không thấp hơn dự toán UBND tỉnh giao. Chi NSNN được quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, chống lãng phí thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước.
Phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển phải tuân thủ đúng quy định của Luật Đầu tư công và các Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012, số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Nguồn thu tiền sử dụng đất được sử dụng một phần để thực hiện công tác quy hoạch, quản lý đất đai; sau khi trừ các khoản chi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các chi phí có liên quan khác được trích 30% để đảm bảo hình thành đủ mức vốn nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất của tỉnh.
Phân bổ, giao dự toán chi thường xuyên cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và chính quyền cấp dưới phải thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN, trong đó đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghe không được thấp hơn mức dự toán chi UBND tỉnh đã giao. Sau khi đảm bảo tiền lương và các chế độ, chính sách an sinh xã hội đã được quyết định, bố trí các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị tiết kiệm, không mua xe công (trừ xe chuyên dụng theo quy định của pháp luật); giảm tối đa các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài; bố trí kinh phí tổ chức đại hội Đảng các cấp, các ngày lễ lớn, các ngày kỷ niệm thành lập theo tinh thần triệt để tiết kiệm.
2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2015 như sau:
a) Sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).
b) Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất như tiền lương).
c) Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2015 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).
d) Nguồn cải cách tiền lương các năm trước chưa sử dụng hết.
Sau khi sử dụng các nguồn nói trên nhưng vẫn còn thiếu so với nhu cầu cải cách tiền lương thì ngân sách cấp bổ sung phần chênh lệch theo phân cấp.
Đối với địa phương khó khăn, tỷ lệ cân đối chi từ nguồn thu của địa phương thấp, số tăng thu hàng năm nhỏ, giao Sở Tài chính xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, từ đó xác định số cần bổ sung từ ngân sách tỉnh để thực hiện điều chỉnh tiền lương cơ sở trong năm 2015; đồng thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Đối với khoản thu tiền xử phạt vi phạm hành chính
Tiếp tục thực hiện cơ chế quản lý, sử dụng tiền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính là khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100% theo phân cấp tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh. Riêng khoản thu từ tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa là khoản thu phân chia điều tiết về ngân sách trung ương 70%, ngân sách địa phương 30% (từng cấp ngân sách địa phương được hưởng 30% số thu do lực lượng thực hiện nhiệm vụ thu tương ứng theo từng cấp trên địa bàn). Kinh phí đảm bảo hoạt động của các lực lượng thực hiện nhiệm vụ thu xử phạt vi phạm hành chính do NSNN đảm bảo theo phân cấp quản lý NSNN hiện hành.
Điều 3. UBND huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố; quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp huyện, thành phố năm 2015 trước ngày 20/12/2014 (UBND cấp xã căn cứ quyết định của UBND cấp huyện về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách, trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp xã trước ngày 31/12/2014) và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN. Chậm nhất 5 ngày sau khi dự toán ngân sách huyện, thành phố được HĐND cùng cấp quyết định, UBND huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2015.
Các sở, ban, ngành, các đơn vị thụ hưởng ngân sách tỉnh, các huyện, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 cho các đơn vị trực thuộc trước ngày 31/12/2014 và tổ chức việc công khai dự toán NSNN đúng quy định.
Đối với các khoản chi thường xuyên của dự toán chi ngân sách cấp tỉnh chưa phân bổ, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND trước khi quyết định phân bổ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
(Kèm
theo Quyết định
số 450/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2015 |
(1) |
(2) |
(3) |
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (A)+(B) |
33.840.780 |
A |
Tổng thu cân đối NSNN trên địa bàn (I)+(II) |
33.383.800 |
I |
Thu nội địa |
32.033.800 |
1 |
Thu từ DNNN do Trung ương quản lý |
29.614.410 |
|
Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất |
28.600.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
10.997.000 |
|
Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất |
10.700.000 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
33.000 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
6.560.100 |
|
Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất |
5.900.000 |
|
- Thuế tài nguyên |
18.000 |
|
- Thuế môn bài |
310 |
|
- Thu khác |
12.006.000 |
|
Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất |
12.000.000 |
2 |
Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý |
85.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
55.300 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
27.000 |
|
- Thuế tài nguyên |
2.000 |
|
- Thuế môn bài |
200 |
|
- Thu khác |
500 |
3 |
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
163.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
85.740 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
65.000 |
|
- Thuế tài nguyên |
1.200 |
|
- Thuế môn bài |
60 |
|
- Thu khác |
11.000 |
4 |
Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh |
1.203.760 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
633.990 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
174.750 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
322.360 |
|
- Thuế tài nguyên |
39.800 |
|
- Thuế môn bài |
16.470 |
|
- Thu khác |
16.390 |
5 |
Lệ phí trước bạ |
100.070 |
6 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
6.550 |
7 |
Thuế thu nhập cá nhân |
185.000 |
8 |
Thuế bảo vệ môi trường |
155.000 |
9 |
Thu phí, lệ phí |
41.210 |
|
- Phí và lệ phí trung ương |
11.380 |
|
- Phí và lệ phí tỉnh |
15.260 |
|
- Phí và lệ phí huyện |
7.700 |
|
- Phí và lệ phí xã |
6.870 |
10 |
Tiền sử dụng đất |
339.000 |
11 |
Thu cho thuê mặt đất, mặt nước |
21.800 |
12 |
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
5.000 |
13 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản,... tại xã |
14.000 |
14 |
Thu khác |
100.000 |
|
Trong đó thu xử phạt trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông |
60.000 |
II |
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
1.350.000 |
1 |
Thuế: xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
50.000 |
2 |
Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu |
1.300.000 |
B |
Thu để lại chi quản lý qua NSNN |
456.980 |
1 |
Thu học phí |
43.000 |
2 |
Thu viện phí |
336.000 |
3 |
Thu phí, lệ phí, sự nghiệp và thu khác |
17.500 |
4 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
60.480 |
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A)+(B) |
9.298.107 |
A |
Thu cân đối ngân sách địa phương (I)+(II) |
8.841.127 |
I |
Các khoản thu cân đối NSĐP được hưởng theo phân cấp |
7.081.550 |
1 |
Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
679.880 |
2 |
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ 61% |
6.401.670 |
II |
Bổ sung từ ngân sách trung ương |
1.759.577 |
1 |
Bổ sung cân đối thực hiện cải cách tiền lương và chế độ khác |
180.250 |
2 |
Bổ sung có mục tiêu |
1.579.327 |
|
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
1.002.630 |
|
Trong đó vốn ngoài nước |
119.900 |
|
- Vốn sự nghiệp |
576.697 |
B |
Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước |
456.980 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Kèm
theo Quyết định
số 450/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2015 |
Trong đó |
|
Cân đối NSĐP |
TƯ bổ sung có mục tiêu |
|||
(1) |
(2) |
(3)=(4)+(5) |
(4) |
(5) |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A)+(B) |
9.298.107 |
7.718.780 |
1.579.327 |
A |
CHI CÂN ĐỐI |
8.841.127 |
7.261.800 |
1.579.327 |
I |
Chi đầu tư phát triển (*) |
2.533.570 |
1.488.440 |
1.045.130 |
1 |
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước |
1.142.440 |
1.142.440 |
|
2 |
Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
339.000 |
339.000 |
|
3 |
Chi đầu tư từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu |
1.045.130 |
|
1.045.130 |
|
Trong đó vốn nước ngoài |
119.900 |
|
119.900 |
4 |
Bổ sung các quỹ ngoài ngân sách |
7.000 |
7.000 |
|
II |
Chi thường xuyên |
5.809.141 |
5.446.755 |
362.386 |
1 |
Chi trợ giá, trợ cước |
28.675 |
25.560 |
3.115 |
2 |
Chi sự nghiệp Kinh tế |
617.640 |
558.459 |
59.181 |
3 |
Chi hoạt động sự nghiệp môi trường |
79.445 |
79.445 |
|
4 |
Chi sự nghiệp Giáo dục-đào tạo-dạy nghề |
2.539.492 |
2.385.022 |
154.470 |
|
- Sự nghiệp giáo dục |
2.355.727 |
2.203.028 |
152.699 |
|
- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề |
183.765 |
181.994 |
1.771 |
5 |
Chi sự nghiệp Y tế |
513.912 |
506.912 |
7.000 |
6 |
Chi sự nghiệp Khoa học và công nghệ |
40.093 |
40.093 |
|
7 |
Chi sự nghiệp Văn hóa-thể thao-du lịch |
124.544 |
120.277 |
4.267 |
8 |
Chi sự nghiệp Phát thanh-truyền hình |
33.430 |
33.430 |
|
9 |
Chi đảm bảo xã hội |
418.301 |
352.308 |
65.993 |
10 |
Chi quản lý hành chính |
1.235.137 |
1.180.817 |
54.320 |
11 |
Chi quốc phòng |
109.876 |
98.146 |
11.730 |
12 |
Chi an ninh |
49.624 |
47.314 |
2.310 |
13 |
Chi thường xuyên khác |
18.972 |
18.972 |
|
III |
Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính |
1.200 |
1.200 |
|
IV |
Chi dự phòng ngân sách |
207.000 |
207.000 |
|
V |
Chi theo mục tiêu, nhiệm vụ phân bổ trong quá trình thực hiện dự toán |
248.201 |
76.390 |
171.811 |
VI |
Chi tạo nguồn cải cách tiền lương |
42.015 |
42.015 |
|
B |
CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN |
456.980 |
456.980 |
|
1 |
Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo |
43.000 |
43.000 |
|
2 |
Chi sự nghiệp y tế |
336.000 |
336.000 |
|
3 |
Chi thường xuyên khác |
17.500 |
17.500 |
|
4 |
Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
60.480 |
60.480 |
|
Ghi chú: (*) Bao gồm chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất giao cho các huyện, thành phố; hỗ trợ thực hiện tái định cư dự án mở rộng Trường Đại học Tài chính Kế toán và hỗ trợ huyện Nghĩa Hành thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới từ nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ thực hiện một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn.
DỰ KIẾN DỰ TOÁN KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG - NĂM 2015
(Kèm
theo Quyết định
số 450/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2015 |
Trong đó |
|
Vốn đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
TỔNG SỐ (I)+(II)+(III)+(IV) |
1.579.327 |
1.002.630 |
576.697 |
I |
Các chương trình mục tiêu quốc gia |
429.811 |
273.730 |
156.081 |
1 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
347.346 |
250.230 |
97.116 |
|
- Các xã bãi ngang |
21.000 |
21.000 |
|
|
- Hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a |
164.630 |
164.630 |
|
|
- Chương trình 135 |
64.600 |
64.600 |
|
2 |
Chương trình việc làm và dạy nghề(1) |
15.535 |
|
15.535 |
3 |
Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
11.610 |
10.600 |
1.010 |
|
Trong đó vốn nước ngoài (2) |
650 |
|
650 |
4 |
Chương trình y tế |
5.398 |
|
5.398 |
5 |
Chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình |
6.820 |
|
6.820 |
6 |
Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm |
824 |
|
824 |
7 |
Chương trình văn hóa |
5.369 |
2.900 |
2.469 |
8 |
Chương trình giáo dục và đào tạo |
16.400 |
|
16.400 |
9 |
Chương trình phòng chống ma túy |
700 |
|
700 |
10 |
Chương trình phòng chống tội phạm |
230 |
|
230 |
11 |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
8.800 |
|
8.800 |
12 |
Chương trình phòng chống HIV/AIDS |
579 |
|
579 |
13 |
Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo |
200 |
|
200 |
14 |
Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu |
10.000 |
10.000 |
|
II |
Vốn đầu tư thực hiện chương trình, dự án, công trình quan trọng |
609.000 |
609.000 |
|
1 |
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng |
130.000 |
130.000 |
|
|
Trong đó Hạ tầng huyện giáp Tây Nguyên |
13.000 |
13.000 |
|
2 |
Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông |
17.000 |
17.000 |
|
3 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền |
20.000 |
20.000 |
|
4 |
Nâng cấp, xây dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi trên các đảo có đông dân cư |
7.000 |
7.000 |
|
5 |
Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số |
10.000 |
10.000 |
|
6 |
Chương trình hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg (Chương trình 134 kéo dài) |
5.000 |
5.000 |
|
7 |
Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng căn cứ cách mạng tỉnh Quảng Ngãi |
11.000 |
11.000 |
|
8 |
Hỗ trợ kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển |
245.000 |
245.000 |
|
9 |
Chương trình Biển đông - Hải đảo |
73.000 |
73.000 |
|
10 |
Hỗ trợ hạ tầng du lịch |
12.000 |
12.000 |
|
11 |
Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn theo Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
9.000 |
9.000 |
|
12 |
Hỗ trợ đầu tư các tỉnh huyện mới chia tách |
20.000 |
20.000 |
|
13 |
Đề án xây dựng huyện đảo Lý Sơn mạnh về kinh tế, vững chắc về quốc phòng an ninh |
50.000 |
50.000 |
|
III |
Vốn nước ngoài (ODA) |
119.900 |
119.900 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC)(2) |
18.000 |
18.000 |
|
|
- Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học(2) |
1.900 |
1.900 |
|
IV |
Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ |
420.616 |
0 |
420.616 |
1 |
Vốn ngoài nước(3) |
10.947 |
|
10.947 |
1 |
Chương trình quốc gia bình đẳng giới |
230 |
|
230 |
2 |
Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động |
180 |
|
180 |
3 |
Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em |
691 |
|
691 |
4 |
Chương trình phòng chống mại dâm, Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần... |
320 |
|
320 |
5 |
Đề án phát triển nghề công tác xã hội |
372 |
|
372 |
6 |
Kinh phí khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng |
3.500 |
|
3.500 |
7 |
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính |
1.500 |
|
1.500 |
8 |
Định canh định cư |
9.400 |
|
9.400 |
9 |
Chương trình bố trí dân cư |
1.000 |
|
1.000 |
10 |
Học bổng học sinh dân tộc nội trú |
4.752 |
|
4.752 |
11 |
Hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú |
48.948 |
|
48.948 |
12 |
Hỗ trợ học sinh PTTH vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
11.188 |
|
11.188 |
13 |
Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở |
15.250 |
|
15.250 |
14 |
Hỗ trợ kinh phí mua trang phục cho dân quân tự vệ |
11.730 |
|
11.730 |
15 |
Hỗ trợ kinh phí mua trang phục tăng thêm theo Pháp lệnh CA xã |
2.310 |
|
2.310 |
16 |
Hỗ trợ kinh phí xây dựng đời sống văn hóa KDC |
3.717 |
|
3.717 |
17 |
Hỗ trợ kinh phí sáng tạo tác phẩm của các Hội VHNT và Hội Nhà báo địa phương |
550 |
|
550 |
|
Trong đó: - Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật địa phương |
460 |
|
460 |
|
- Hỗ trợ Hội Nhà báo địa phương |
90 |
|
90 |
18 |
Hỗ trợ kinh phí giáo viên MN và tăng biên chế giáo viên |
23.405 |
|
23.405 |
19 |
Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi |
25.900 |
|
25.900 |
20 |
Hỗ trợ thực hiện Luật Người cao tuổi, khuyết tật và chính sách BTXH |
16.200 |
|
16.200 |
21 |
Hỗ trợ chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo |
3.115 |
|
3.115 |
22 |
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí |
29.330 |
|
29.330 |
23 |
Hỗ trợ bảo vệ phát triển đất lúa |
32.206 |
|
32.206 |
24 |
Hỗ trợ chính sách miễn thu thủy lợi phí |
11.575 |
|
11.575 |
25 |
Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn |
152.300 |
|
152.300 |
Ghi chú:
(1) Chưa bao gồm vốn vay bổ sung Quỹ quốc gia về việc làm.
(2) Vốn nước ngoài thực hiện theo cơ chế tài chính trong nước, trong phạm vi dự toán được giao.
(3) Vốn nước ngoài để thực hiện chương trình hỗ trợ bảo đảm chất lượng trường học, thực hiện theo cơ chế tài chính trong nước, trong phạm vi dự toán được giao, bao gồm:
- Quỹ giáo dục nhà trường: 3.279 triệu đồng;
- Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh: 6.994 triệu đồng;
- Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày: 244 triệu đồng;
- Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên: 430 triệu đồng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.