ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2016/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 16 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành Khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4105/TTr-STC ngày 15 tháng 9 năm 2016 về việc Quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Bến Tre.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bến Tre theo địa bàn và mục đích sử dụng như sau:
1. Huyện Giồng Trôm và huyện Chợ Lách (trừ các xã thuộc tiểu vùng IV của huyện Giồng Trôm):
STT | Mục đích sử dụng | Giá tiêu thụ (đồng/m3) |
01 | Sinh hoạt các hộ dân cư | 9.600 |
02 | Phục vụ công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp | 11.500 |
03 | Hoạt động sản xuất vật chất | 13.000 |
04 | Hoạt động kinh doanh dịch vụ | 15.000 |
2. Khu vực thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, Khu công nghiệp, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc và các xã thuộc tiểu vùng IV của huyện Giồng Trôm:
STT | Mục đích sử dụng | Giá tiêu thụ (đồng/m3) |
01 | Sinh hoạt các hộ dân cư | 9.900 |
02 | Phục vụ công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp | 12.000 |
03 | Hoạt động sản xuất vật chất | 13.500 |
04 | Hoạt động kinh doanh dịch vụ | 15.600 |
3. Các đối tượng sử dụng nước quy định trong bảng tại số thứ tự 03 và số thứ tự 04 tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được tính giá 15m3 nước tiêu thụ đầu tiên trong tháng theo đối tượng quy định tại số thứ tự 01 trong bảng.
4. Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa có phí bảo vệ môi trường và dịch vụ môi trường rừng.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2016 thay thế Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Bến Tre.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân: thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách; Chủ tịch Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bến Tre và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ dân cư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.