ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4455/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 21 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVII
(Thay thế Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 29/3/2011 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 17/10/2010 của Đại hội Đại biểu tỉnh Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 22/02/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII.
Điều 2.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã được giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, đề án trình UBND tỉnh phê duyệt đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
2. Hàng tháng, hàng quý, cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì chương trình, đề án kiểm tra tình hình thực hiện các đề án (có sự tham gia của các ngành, các cấp liên quan) để xử lý kịp thời những vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối được phân công chỉ đạo thực hiện các chương trình, đề án thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo cơ quan chủ trì và các đơn vị liên quan phối hợp triển khai các chương trình, đề án, đạt kết quả tốt.
4. Báo cáo tiến độ:
a) Mỗi quý 1 (một) lần, cơ quan chủ trì chương trình, đề án báo cáo cho đồng chí Trưởng Ban chỉ đạo chương trình về tình hình thực hiện và gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung.
b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tình hình xây dựng, triển khai thực hiện các chương trình, đề án báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy mỗi quý 1 (một) lần và báo cáo giữa nhiệm kỳ Đại hội XVII của Đảng bộ tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 29/3/2011 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVII
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4455/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh)
TT | CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN | MỤC TIÊU | THỜI GIAN TRÌNH PHÊ DUYỆT | PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO | PHÂN CÔNG CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP |
A | TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT 02-NQ/TU NGÀY 22/02/2011 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XVII | ||||
I | Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng và cơ cấu lao động cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. | Tháng 6/2011 trình BTV Tỉnh ủy | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ chủ trì tổng hợp chương trình. |
1 | Đề án Quy hoạch phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện giai đoạn 2011-2015, có tính đến năm 2020 | Quy hoạch lại mạng lưới giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Phấn đấu thực hiện trên 65% số trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2015; 100% giáo viên đạt chuẩn đào tạo; Tỷ lệ giáo viên khá giỏi đạt 50%... | Tháng 5/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo; - Phối hợp: các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Tỉnh Đoàn, Hội Khuyến học, UBND cấp huyện. |
2 | Đề án đào tạo cán bộ dân tộc ít người, cán bộ nữ, cán bộ trẻ, cán bộ cơ sở giai đoạn 2011-2015. | Tăng tỷ trọng cán bộ dân tộc ít người, cán bộ nữ, cán bộ trẻ trong bộ máy nhà nước; 100% cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, huyện có trình độ chuyên môn đại học, cao cấp lý luận chính trị; tất cả cán bộ chủ trì xã, phường, thị trấn có trình độ trung cấp chuyên môn và trung cấp chính trị trở lên, trong đó các xã, phường, thị trấn, các xã đồng bằng có từ 4-5 cán bộ có trình độ đại học; các xã vùng núi cao phải có ít nhất 1-2 cán bộ có trình độ đại học. | Tháng 5/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Nội vụ; - Phối hợp: Hội LH Phụ nữ tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc, Đảng ủy khối doanh nghiệp, Trường Chính trị và các sở, ban, ngành liên quan. |
3 | Đề án đào tạo công nhân kỹ thuật giai đoạn 2011-2015 | Đào tạo công nhân kỹ thuật bậc từ 3/7 trở lên. Phấn đấu đến năm 2015 có 55% lao động qua đào tạo; 80% lao động nông nghiệp được tập huấn kỹ thuật. | Tháng 6/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Phối hợp: các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Liên minh các HTX, Đảng ủy khối doanh nghiệp, các sở, ban, ngành liên quan. |
4 | Đề án bồi dưỡng doanh nhân giai đoạn 2011-2015 | Tiếp tục đào tạo doanh nhân tại Trường Chính trị tỉnh nhằm tăng cường kiến thức kinh doanh trong thời kỳ hội nhập quốc tế. | Tháng 6/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Lê Xuân Đại - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Trường Chính trị tỉnh; - Phối hợp: các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư. |
II | Chương trình xây dựng nông thôn mới | Từng bước giải quyết hoàn chỉnh và đồng bộ kết cấu hạ tầng nông thôn; đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới. | Tháng 3/2011 trình BTV Tỉnh ủy | Đ/c Đinh Viết Hồng - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, tham mưu ban hành Nghị quyết và cụ thể hóa Nghị quyết để triển khai thực hiện nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra. - Phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
III | Chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ cao giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020 | Đưa các ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Hình thành và phát triển một số lĩnh vực công nghệ cao, trước mắt là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học. | Tháng 7/2011 trình BTV Tỉnh ủy | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, tham mưu ban hành Nghị quyết và cụ thể hóa Nghị quyết để triển khai thực hiện. - Phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
IV | Đề án phát triển thành phố Vinh trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa vùng Bắc Trung bộ. | Tiếp tục phát triển mở rộng đô thị Vinh gắn kết với vùng phụ cận; các khu đô thị cũ được cải tạo, chỉnh trang; các khu đô thị mới được xây dựng hiện đại có kết cấu hạ tầng đồng bộ. Chỉnh trang bộ mặt đô thị loại I, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của đô thị trung tâm vùng. Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng toàn diện các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, thể thao của thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An và vùng Bắc Trung Bộ, đáp ứng các yêu cầu của đô thị loại I. | Tháng 7/2011 trình BTV Tỉnh ủy | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: UBND thành phố Vinh chủ trì tổng kết 5 năm thực hiện đề án thành phố Vinh trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa vùng Bắc Trung bộ, đề xuất nhiệm vụ và giải pháp giai đoạn 2011-2015. - Phối hợp: Các sở ban ngành liên quan, UBND thị xã Cửa Lò. |
V | Đề án phát triển kinh tế xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An thời kỳ 2011-2015, có tính đến 2020 | Đưa miền Tây Nghệ An thoát khỏi tình trạng nghèo và kém phát triển; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị và bảo vệ môi trường sinh thái. | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước tháng 6/2011 | Đ/c Lê Xuân Đại - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp đề án. |
B | CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHÁC | ||||
I | Chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2015 | Xây dựng nền hành chính của tỉnh trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại; đội ngũ cán bộ công chức có đủ phẩm chất, năng lực, các cơ quan hành chính nhà nước hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, nâng cao chất lượng các dịch vụ công để đáp ứng yêu cầu phát triển trong thời kỳ mới. | Tháng 3/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
II | Chương trình phát triển các lĩnh vực, sản phẩm trọng điểm | Huy động tối đa các nguồn lực để đẩy nhanh xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong từng vùng và tổng thể, chú trọng các công trình quan trọng, thiết yếu, phát huy nhanh tác dụng. | Thực hiện 2011-2015 | Đ/c Hồ Đức Phớc - Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp các chương trình. |
1 | Xúc tiến đầu tư và phát triển kinh tế đối ngoại giai đoạn 2011-2015 | Xúc tiến và triển khai các dự án sản phẩm trọng điểm giai đoạn 2011-2015 như xi măng, thép, nhiệt điện, gạch không nung, chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa. Vận động đầu tư các dự án FDI, ODA, NGO, các dự án ngoại tỉnh để thu hút 120-130.000 tỷ đồng; | Tháng 10/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp các chương trình. - Phối hợp: Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Tài chính, Cục Thuế, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
1.1 | Tiếp tục nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | Tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh, nâng vị trí xếp hạng PCI của tỉnh trong bảng xếp hạng PCI hàng năm. | Tháng 6/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Phối hợp: các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Nội vụ và các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
1.2 | Đề án phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015 | Phấn đấu đến 2015 có 14.000 doanh nghiệp hoạt động. | Tháng 6/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Lê Xuân Đại - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Phối hợp: Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Nội vụ và các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
1.3 | Xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao | Đánh giá tình hình triển khai xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao; đề ra nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2011-2015. | Thực hiện 2011-2015 | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp |
a | Lĩnh vực Y tế | Đánh giá tình hình triển khai xã hội hóa giai đoạn 2006-2010, đề ra nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2011-2015. | Tháng 8/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Y tế. - Phối hợp: các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ và các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
b | Lĩnh vực giáo dục | Đánh giá tình hình triển khai xã hội hóa giai đoạn 2006-2010, đề ra nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2011-2015. | Tháng 8/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo. - Phối hợp: các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ và các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
c | Lĩnh vực dạy nghề | Đánh giá tình hình triển khai xã hội hóa giai đoạn 2006-2010, đề ra nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2011-2015. | Tháng 8/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Phối hợp: các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ và các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
d | Lĩnh vực văn hóa, thể thao | Đánh giá tình hình triển khai xã hội hóa giai đoạn 2006-2010, đề ra nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2011-2015. | Tháng 8/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Phối hợp: các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ và các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
2 | Triển khai xúc tiến và thu hút đầu tư các dự án trọng điểm | Ưu tiên nguồn lực đầu tư và tập trung sự lãnh đạo chỉ đạo, điều hành trong tổ chức thực hiện các mũi trọng điểm, có tính đột phá | Thực hiện 2011-2015 | Đ/c Hồ Đức Phớc - Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp chương trình |
2.1 | Khai thác và chế biến xi măng | Phấn đấu đến năm 2015 sản lượng xi măng đạt khoảng 6,4 triệu tấn/năm | Tháng 7/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Xây dựng - Phối hợp: các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan; UBND các huyện có liên quan. |
2.2 | Phát triển điện | Phấn đấu đến năm 2015 đưa công suất các nhà máy thủy điện trên địa bàn lên 800-850 MW; xây dựng cụm nhiệt điện Quỳnh Lưu 2.400 MW; phấn đấu đưa sản lượng điện đạt 2,9-3,1 tỷ KWh. Nâng cấp lưới điện. | Tháng 7/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Công Thương - Phối hợp: các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
2.3 | Đề án sản xuất vật liệu xây dựng không nung | Phấn đấu đến năm 2015 sản xuất 100 triệu viên gạch không nung. | Tháng 6/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Xây dựng - Phối hợp: các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
2.4 | Chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa | Phấn đấu đến 2015, tổng đàn trâu bò 1 triệu con; tổng đàn bò cho sữa thường xuyên đạt 25 ngàn con; sản lượng sữa đạt trên 100 triệu lít/năm | Tháng 7/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Đinh Viết Hồng - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT - Phối hợp: các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện có liên quan. |
2.5 | Đề án phát triển chè, cao su | Phấn đấu đưa diện tích chè đạt 12.000 ha, sản lượng chè búp tươi khoảng 75.000 tấn; tổng diện tích cao su 22.600 ha, sản lượng mủ khô khoảng 8.200 tấn. | Tháng 8/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Đinh Viết Hồng - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT - Phối hợp: Các sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thành, thị. |
2.6 | Phát triển kinh tế rừng | Phấn đấu mỗi năm trồng mới trên 14.000 ha rừng nguyên liệu; đến 2015 đảm bảo độ che phủ rừng trên 55%. | Tháng 9/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Đinh Viết Hồng - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT - Phối hợp: các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và MT, UBND các huyện có liên quan. |
2.7 | Phát triển kinh tế thủy sản | Đưa tổng sản lượng thủy sản lên 100.000 tấn vào năm 2015; diện tích nuôi trồng thủy sản 22.000 ha vào năm 2015. | Tháng 9/2011 trình BTV Tỉnh ủy | Đ/c Đinh Viết Hồng - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT; - Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện liên quan |
III | Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng |
| Thực hiện 2011-2015 | Đ/c Hồ Đức Phớc - Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp chương trình. |
1 | Phát triển Khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp | Tiếp tục thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế Đông Nam, khu công nghiệp; thu hút các dự án đầu tư. Xây dựng Cảng nước sâu Cửa Lò. | Tháng 7/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Ban quản lý KKT Đông Nam; - Phối hợp: các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Công Thương và các ngành liên quan; UBND huyện Diễn Châu, Nghi Lộc, TX Cửa Lò. |
3 | Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông | Tiếp tục thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo 100% số xã có đường ô tô vào trung tâm xã các mùa; nâng cấp các tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ. | Tháng 8/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Giao thông vận tải; - Phối hợp: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, BQL KKT Đông Nam và các ngành liên quan; UBND các huyện, thành, thị. |
4 | Phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi trọng điểm | Tiếp tục thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng thủy lợi đảm bảo diện tích tưới ổn định 165.000 ha vào năm 2015. | Tháng 8/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Đinh Viết Hồng - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT; - Phối hợp: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
IV | Đề án phát triển xuất khẩu | Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đến 2015 đạt 550 triệu USD; tập trung các sản phẩm xuất khẩu mà tỉnh có lợi thế như thủ công mỹ nghệ, dệt may, nông sản, thực phẩm. | Tháng 7/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Thái Văn Hằng - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Công Thương - Phối hợp: các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Thông tin - Truyền thông, Hải quan, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
V | Chương trình phát triển nguồn thu ngân sách | Phát triển các nguồn thu ngân sách, phấn đấu thu ngân sách đến năm 2015 đạt 10.000 tỷ đồng. | Tháng 8/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Thái Văn Hằng - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Tài chính - Phối hợp: Cục Thuế, Hải quan, Kế hoạch và Đầu tư, các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành, thị. |
VI | Đề án phát triển công nghiệp và làng nghề | Phấn đấu đến 2015 có trên 150 làng nghề. Đảm bảo điều kiện về môi trường ở các làng nghề, tiểu thủ công nghiệp. | Tháng 5/2011 Thông qua Nghị quyết của Tỉnh ủy. | Đ/c Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Công Thương - Phối hợp: Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
VII | Chương trình phát triển văn hóa, thể thao và du lịch | Phấn đấu đến năm 2015 có 82-85% gia đình văn hóa; 52-55% làng bản, khối phố văn hóa; 60-65% xã phường có thiết chế văn hóa thể thao đạt chuẩn quốc gia; 22-23% hộ đạt chuẩn gia đình thể thao; 3,5- 4,0 triệu khách du lịch đến Nghệ An. | Tháng 6/2011 trình BTV Tỉnh ủy (Chương trình phát triển du lịch), tháng 9 trình UBND tỉnh, (Chương trình phát triển thể thao) | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Phối hợp: các Sở: Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
VIII | Chương trình giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo | Hàng năm tạo việc làm mới 35-40 ngàn người. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2%/năm | Tháng 5/2011 trình BTV Tỉnh ủy | Đ/c Lê Xuân Đại - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Phối hợp: các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp & PTNT, Công Thương và các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
IX | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế | Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. Hoàn thành việc xây dựng các bệnh viện đã được phê duyệt. Đến năm 2015 đạt 25 giường bệnh/vạn dân. 100% trạm y tế vùng đồng bằng và 80-90% trạm y tế miền núi có Bác sỹ. 95% số xã phường đạt chuẩn quốc gia về y tế. | Tháng 7/2011 trình UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Xuân Đường - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | - Chủ trì: Sở Y tế - Phối hợp: các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; UBND các huyện, thành phố, thị xã. |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.