ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2014/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá X, kỳ họp thứ 8 (từ ngày 08/12/2014 đến ngày 11/12/2014) quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Bộ phận Thường trực triển khai Pháp lệnh Phí và Lệ phí (Cục Thuế tỉnh) tại Tờ trình số 3758/TTr-CT ngày 25/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Đối tượng thu, nộp phí.
1/ Đối tượng nộp phí: là tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh cấp giấy phép.
2/ Cơ quan, đơn vị thu phí: là cơ quan, đơn vị thực hiện hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc liên quan việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Điều 2. Mức thu phí.
1/ Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
Từ 1 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 4.000.000 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 6.000.000 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | 8.000.000 |
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 10.000.000 |
Trên 100 tỷ đồng | 12.000.000 |
2/ Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Diện tích khu vực đấu giá | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
Từ 0,5 ha trở xuống | 2.000.000 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | 4.000.000 |
Từ trên 2 ha đến 5 ha | 6.000.000 |
Từ trên 5 ha đến 10 ha | 8.000.000 |
Từ trên 10 ha đến 50 ha | 10.000.000 |
Trên 50 ha | 12.000.000 |
Điều 3. Quản lý, sử dụng phí.
Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1/ Cơ quan đơn vị thu phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí theo chế độ quy định.
2/ Tổng số tiền phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3/ Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4.
1/ Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2/ Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí không quy định tại quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước; Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.