ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2006/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 30 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ - THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LỢI THẾ CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 11/01/2006 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 05/10/2005 của Tỉnh uỷ về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại Tờ trình số 35/2006/TTr-SCN ngày 28/3/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của Tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, doanh nghiệp liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ - THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LỢI THẾ CỦA TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này nhằm khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thiết bị ngày càng hiện đại, tăng hàm lượng khoa học, kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo sự cạnh tranh trong và ngoài nước.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
1. Các Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của Tỉnh quy định tại Quyết định số 72/2001/QĐ-UBBT ngày 12/11/ 2001 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2001-2010, bao gồm các sản phẩm chế biến: hải sản chế biến, nhân điều, muối công nghiệp, nước khoáng.
2. Các đối tượng được áp dụng:
- Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn;
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty Cổ phần.
Sau đây gọi chung là các doanh nghiệp.
Điều 3. Các hoạt động đầu tư được áp dụng:
a) Đầu tư mới nhà máy có thiết bị công nghệ hiện đại, sản phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
b) Đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ, đầu tư dây chuyền sản xuất mới với công nghệ hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
c) Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo bằng phát minh, sáng chế; đầu tư kiểm soát công nghệ, chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO, HACCP.
Điều 4. Các doanh nghiệp nêu tại Điều 2 Quy định này, nếu đủ điều kiện thì được hưởng các chính sách hiện hành của Trung ương hoặc địa phương đã ban hành ưu đãi về thuế, tiền thuê đất, về lập dự án đầu tư, hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại, đào tạo và các ưu đãi khác.
Các doanh nghiệp thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách này nhưng đồng thời cũng đảm bảo đủ điều kiện để thụ hưởng các chính sách hỗ trợ khác liên quan đến đổi mới công nghệ của Trung ương hoặc của Tỉnh thì chỉ được lựa chọn hưởng theo một chính sách cao nhất.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ trợ lãi suất vốn vay:
Các doanh nghiệp bảo đảm điều kiện nêu tại Điều 3 Quy định này khi vay vốn để đầu tư tại các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là ngân hàng) trong Tỉnh được ngân sách tỉnh hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ 100% lãi suất theo mức lãi suất của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tại thời điểm được cho vay với hạn mức vốn vay được hỗ trợ tối đa là 20 tỷ đồng (hai mươi tỷ đồng) cho một doanh nghiệp.
- Thời hạn hỗ trợ là 03 năm (36 tháng) từ khi được ngân hàng chấp nhận bằng khế ước cho vay.
- Trường hợp doanh nghiệp vay bằng ngoại tệ thì quy đổi sang Việt Nam đồng theo tỷ giá của ngoại tệ đó tại thời điểm vay với hạn mức tối đa tương đương với 20 tỷ đồng Việt Nam.
Điều 6. Các doanh nghiệp đã được Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Bình Thuận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư thì ngân sách Tỉnh không hỗ trợ theo chính sách này.
Điều 7. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng chính sách này khi lập khế ước vay với ngân hàng thương mại thì Quỹ Bảo lãnh tín dụng Tỉnh sẽ thực hiện bảo lãnh với ngân hàng khoản tiền vay để đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giao Sở Công nghiệp chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thủ tục đăng ký, thẩm định trình Uỷ ban nhân Tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ theo Quy định này; theo dõi quá trình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm.
Điều 9. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Công nghiệp cân đối ngân sách để thực hiện chính sách này./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.