ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2006/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC THANH TOÁN NÊU TẠI TIẾT 5.1.3 ĐIỂM 5.1 KHOẢN 5 MỤC I QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRONG TỈNH (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2005/QĐ-UBT NGÀY 20/01/2005 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Căn cứ Quyết định số 03/2005/QĐ-UBT ngày 20/01/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 121/HĐND-VP ngày 22/12/2006;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh định mức thanh toán đối với cán bộ, công chức, viên chức tự túc phương tiện đi công tác trong nội tỉnh nêu tại tiết 5.1.3 điểm 5.1 khoản 5 mục I Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UBT ngày 20/01/2005 của UBND tỉnh, như sau:
...”+ Tự túc phương tiện đi công tác trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ có phương tiện công cộng, có số km đường cho một chuyến đi công tác (đi và về) trên 30 km định mức thanh toán 560đ/km.
+ Tự túc phương tiện đi công tác trên các tuyến đường có phương tiện công cộng (trừ quốc lộ, tỉnh lộ) hoặc không có phương tiện công cộng, hoặc các tuyến đường có phương tiện công cộng (quốc lộ, tỉnh lộ) nhưng có số km đường cho một chuyến công tác (đi và về) dưới 30 km định mức thanh toán 980 đ/km.”
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.