ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4254/2011/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH BÁN TRÚ ĐANG HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 85/2010/QĐ-TTg NGÀY 21/12/2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XII, kỳ họp thứ 4 về việc hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học tại các cơ sở giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 4352/TTr-SGDĐT ngày 28/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
- Đối tượng hỗ trợ: Học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục trung học cơ sở, được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép ở lại trường để học tập trong tuần do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, trừ các đối tượng đã được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Mức hỗ trợ: 40% mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng, bằng mức hỗ trợ tiền ăn quy định tại Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thời gian hưởng: Theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng trong một năm học.
Riêng năm 2012 ngân sách tỉnh cấp bổ sung dự toán trên cơ sở mức hỗ trợ và số đối tượng quy định tại điều 1.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.