ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 425/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 52/TTr-GTVT ngày 17/01/2007 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 45/SNV-CCHC&ĐT ngày 25/01/2007 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình, bao gồm:
- Quy chế Tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Ninh Bình (có bản chi tiết kèm theo).
- Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Giao thông vận tải Ninh Bình (có bản chi tiết kèm theo) và các phụ lục sau:
1- Quy định về hồ sơ thẩm định, thiết kế cơ sở chuyên ngành giao thông.
2- Quy định về hồ sơ cấp phép thi công công trình trên đường đang khai thác.
3- Quy định cấp giấy phép quá tải quá khổ.
4- Quy định cấp phép xe tập lái.
5- Quy định về hồ sơ đổi giấy phép lái xe đến hạn.
6- Quy định về hồ sơ di chuyển quản lý giấy phép lái xe.
7- Quy định về hồ sơ đổi giấy phép lái xe do lực lượng vũ trang cấp.
8- Quy định cấp lại giấy phép lái xe bị mất.
9- Quy định cấp lại giấy phép lái xe bị mất còn thời hạn sử dụng (do hỏa hoạn, động đất, lũ lụt hoặc bị cướp trấn lột).
10- Quy định đổi giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho người Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại Ninh Bình.
11- Quy định đổi giấy phép lái xe nước ngoài cho người nước ngoài.
12- Quy định cấp lại giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng nhưng không bị bấm lỗ.
13- Quy định cấp lại giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng nhưng bị bấm lỗ.
14- Quy định đổi giấy phép lái xe bị bấm lỗ.
15- Quy định phục hồi hồ sơ lái xe bị mất với điều kiện giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng.
16- Quy định cấp sổ nhật trình chạy xe, phù hiệu tuyến cố định và đăng ký khai thác tuyến cố định.
17- Quy định cấp phù hiệu xe hợp đồng.
18- Quy định về thủ tục đăng ký phương tiện thủy nội địa.
19- Quy định cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy chuyên dùng.
20- Quy định thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện CGĐB và kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật phương tiện khi cải tạo.
21- Quy định cấp phép hoạt động bến thủy nội địa.
22- Quy định cấp giấy phép liên vận Việt Lào.
23- Quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải Ninh Bình có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1. Trong quá trình thực hiện triển khai có vấn đề cần sửa đổi thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ/ Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này được xây dựng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải và những yêu cầu để thực hiện Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải có nhiệm vụ tiếp, hướng dẫn tổ chức, công dân đến liên hệ về những công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, nhận hồ sơ đã đủ thủ tục theo quy định, viết giấy nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, công dân.
Điều 3. Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc thuộc quy định tại Điều 7 Quy chế này chỉ liên hệ với công chức phụ trách lĩnh vực công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn chỉnh những hồ sơ thuộc lĩnh vực phụ trách nhưng chưa đầy đủ theo quy định và chỉ tiếp nhận những hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.
Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ và tiếp tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công việc tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Chương 2.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải trực thuộc Phòng tổ chức hành chính Sở
Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của Giám đốc Sở.
Điều 5. Nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
1. Tiếp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của Sở;
2. Hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn tất các thủ tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu theo quy định. Việc hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo đúng quy định đã niêm yết công khai;
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả kết quả vào sổ theo dõi;
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn chỉnh;
Trường hợp hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn để tổ chức, công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;
4. Nhận lại kết quả đã giải quyết, trả lại cho tổ chức, công dân, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
5. Xử lý hồ sơ của tổ chức, công dân theo phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình;
Trường hợp hồ sơ của tổ chức, công dân có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các công chức khác trong Sở, công chức phụ trách hồ sơ sau khi tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo phòng và căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của phòng, quy chế làm việc của sở chủ động phối hợp với các công chức khác cùng xử lý hồ sơ, sau đó trình lãnh đạo Sở giải quyết;
Điều 6. Trách nhiệm của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các công chức khác thuộc Sở
1. Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
- Giúp Giám đốc Sở: Điều hành, điều phối hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đảm bảo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 5 Quy chế này.
- Phối hợp cùng các Phòng chuyên môn thuộc Sở triển khai thực hiện Quyết định của Giám đốc Sở về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa”.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ của công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Công chức là thành viên chuyên trách:
- Căn cứ lịch trực, thông báo cho công chức các phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách (quy định tại Điều 7 Quy chế này), vào sổ tiếp nhận hồ sơ khi công chức chuyên môn tiếp nhận hồ sơ.
- Nhận lại hồ sơ kết quả đã giải quyết từ công chức chuyên môn, trả kết quả đã giải quyết cho tổ chức, công dân.
3. Công chức chuyên môn có trách nhiệm:
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực chuyên môn theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.
- Hướng dẫn, tiếp công dân, tổ chức đến liên hệ về những công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Xử lý, báo cáo lãnh đạo phòng, căn cứ chức năng nhiệm vụ của phòng và quy chế làm việc của Sở, trình lãnh đạo Sở giải quyết các hồ sơ thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho công chức là thành viên chuyên trách để trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn, các cơ quan, tổ chức có liên quan để giải quyết các công việc có liên quan đến các bộ phận theo quy chế làm việc của Sở.
4. Công chức khác thuộc Sở có trách nhiệm:
Lãnh đạo các phòng chuyên môn của sở có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với bộ phận “Một cửa” tiếp nhận các hồ sơ do bộ phận “một cửa” chuyển đến chỉ đạo giải quyết theo chức năng nhiệm vụ của phòng và quy chế làm việc của Sở đảm bảo đúng thời gian quy định.
Chương 3.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Công việc thuộc các lĩnh vực sau đây được giải quyết theo cơ chế “một cửa” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
1. Lĩnh vực Quản lý Công nghiệp - Vận tải - Phương tiện - Người lái:
1. | Quy định về cấp phép xe tập lái |
2. | Quy định về hồ sơ đổi giấy phép lái xe đến hạn |
3. | Quy định về hồ sơ di chuyển quản lý GPLX |
4. | Quy định về hồ sơ đổi giấy phép lái xe do lực lượng vũ trang cấp |
5. | Quy định về cấp lại giấy phép lái xe (GPLX) bị mất |
6. | Quy định về cấp lại GPLX bị mất còn thời hạn sử dụng (do hỏa hoạn, động đất, lũ lụt hoặc bị cướp, trấn lột) |
7. | Quy định về đổi GPLX nước ngoài cấp cho người Việt Nam |
8. | Quy định về đổi GPLX nước ngoài cho người nước ngoài |
9. | Quy định cấp lại GPLX bị hỏng còn thời hạn sử dụng nhưng không bị bấm lỗ |
10. | Quy định cấp lại GPLX bị hỏng còn thời hạn sử dụng nhưng bị bấm lỗ |
11. | Quy định đổi GPLX bị bấm lỗ lần 2, lần 3 |
12. | Quy định về phục hồi Hồ Sơ LX bị mất với điều kiện GPLX còn thời hạn sử dụng |
13. | Quy định về cấp sổ nhật trình chạy xe, phù hiệu tuyến cố định và đăng ký khai thác tuyến cố định |
14. | Quy định về hồ sơ cấp phù hiệu hợp đồng |
15. | Quy định về thủ tục đăng ký phương tiện thủy nội địa |
16. | Quy định về thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng |
17. | Quy định về thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện CGĐB và kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật phương tiện khi cải tạo |
18. | Quy định về cấp phép hoạt động bến thủy nội địa |
19. | Quy định về cấp giấy phép liên vận Việt - Lào |
2. Lĩnh vực Quản lý Giao thông:
20. | Quy định về hồ sơ thẩm định thiết kế cơ sở chuyên ngành Giao thông |
21. | Quy định về hồ sơ cấp phép thi công công trình trên đường đang khai thác |
22. | Quy định về cấp hồ sơ cấp giấy phép xe quá tải-quá khổ. |
3. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố cáo:
23. | Quy định về cấp lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân |
Điều 8. Lịch làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhận hồ sơ và giải quyết công việc của tổ chức, công dân quy định tại điều 7 Quy chế này vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, cụ thể như quy định tại quyết định số /QĐ -GTCT ngày /12/2006 của Giám đốc Sở quy định về việc ban hành quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Giao thông vận tải, được niêm yết công khai tại bộ phận “một cửa”.
Chương 4.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
Điều 9. Các quy định về thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế “một cửa” được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 10. Quy định về việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết và giao trả hồ sơ như sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức, công dân kê khai, bổ sung (nếu thiếu);
Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì công chức nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ
Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả căn cứ vào lĩnh vực chuyên môn đã được phân công thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trực tiếp xử lý hồ sơ, báo cáo lãnh đạo phòng chuyên môn để giải quyết theo quy chế làm việc của Sở và chức năng nhiệm vụ của phòng và chuyển lại cho công chức chuyên trách để trả lại cho tổ chức, công dân theo quy định.
- Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân liên quan đến trách nhiệm của nhiều bộ phận chuyên môn, công chức phụ trách hồ sơ chuyển hồ sơ cho các bộ phận chuyên môn để giải quyết và hoàn thành các thủ tục cần thiết theo đúng thời gian quy định.
- Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc các quy định tại Điều 7 Quy chế này, công chức hướng dẫn tổ chức, công dân liên hệ với công chức, bộ phận chuyên môn có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
3. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ
- Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm việc và phân công nhiệm vụ của Giám đốc Sở quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc, thì Giám đốc giải quyết, sau đó chuyển lại cho Phòng chuyên môn, phòng chuyên môn chuyển cho công chức phụ trách hồ sơ.
- Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm việc của Sở và phân công nhiệm vụ của Giám đốc Sở quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của Phó Giám đốc nào thì Phó Giám đốc đó giải quyết, sau đó chuyển lại cho phòng chuyên môn, phòng chuyên môn chuyển cho công chức phụ trách hồ sơ.
4. Trả hồ sơ
Khi nhận hồ sơ đã được Lãnh đạo Sở giải quyết, công chức chuyên môn phụ trách hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức chuyên trách để đóng dấu, vào sổ theo dõi, sau đó trả kết quả hoặc thông báo kết quả đã giải quyết cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn.
Điều 11. Trường hợp không thể giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian quy định như đã hẹn, thì công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giải thích cho tổ chức, công dân biết lý do và phải viết phiếu hẹn lần 2 trong phiếu ghi rõ lý do viết phiếu và thời gian trả kết quả.
(Lưu ý: thực hiện nguyên tắc 1 lần, trường hợp không đúng hẹn thì chỉ diễn ra 1 lần).
Chương 5.
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12. Trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các công chức khác thuộc Sở làm trái quy định của pháp luật và Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, công dân trong quá trình yêu cầu giải quyết công việc phải chấp hành các quy định của cơ quan hành chính nhà nước về việc bảo đảm trật tự, an ninh, thực hiện theo đúng quy định của Quy chế này và các văn bản pháp luật khác. Nếu phát hiện thấy những dấu hiệu tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, công dân của công chức của sở, cần thông báo ngay với Chánh thanh tra Sở hoặc trực tiếp Giám đốc Sở để có hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức thuộc Sở tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc hoặc cần góp ý bổ sung, điều chỉnh thì báo cáo Giám đốc Sở xem xét, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
QUY ĐỊNH
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Giao thông vận tải được quy định như sau:
1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải nhận giải quyết hồ sơ thuộc 03 lĩnh vực: Quản lý Công nghiệp - Vận tải - Phương tiện - Người lái; Quản lý giao thông; Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định tại Chương II Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thì tổ chức, công dân liên hệ trực tiếp với công chức, bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc Sở Giao thông vận tải để giải quyết.
4. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân biết liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, công dân thực hiện đúng các quy định về hồ sơ liên quan đến thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Chương 2.
CÁC LĨNH VỰC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
Điều 3. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế “Một cửa”, trình tự thủ tục cụ thể như sau:
1. Quản lý Công nghiệp - Vận tải - Phương tiện - Người lái:
1 | Quy định về cấp phép xe tập lái |
2 | Quy định về hồ sơ đổi giấy phép lái xe đến hạn |
3 | Quy định về hồ sơ di chuyển quản lý GPLX |
4 | Quy định về hồ sơ đổi giấy phép lái xe do lực lượng vũ trang cấp |
5 | Quy định về cấp lại giấy phép lái xe (GPLX) bị mất: |
6 | Quy định về cấp lại GPLX bị mất còn thời hạn sử dụng (do hỏa hoạn, động đất, lũ lụt hoặc bị cướp, trấn lột) |
7 | Quy định về đổi GPLX nước ngoài cấp cho người Việt Nam |
8 | Quy định về đổi GPLX nước ngoài cho người nước ngoài |
9 | Quy định về cấp lại GPLX bị hỏng còn thời hạn sử dụng nhưng không bị bấm lỗ |
10 | Quy định về cấp lại GPLX bị hỏng còn thời hạn sử dụng nhưng bị bấm lỗ |
11 | Quy định về đổi GPLX bị bấm lỗ lần 2, lần 3 |
12 | Quy định về phục hồi Hồ sơ LX bị mất với điều kiện GPLX còn thời hạn sử dụng |
13 | Quy định về cấp sổ nhật trình chạy xe, phù hiệu tuyến cố định và đăng ký khai thác tuyến cố định |
14 | Quy định về hồ sơ cấp phù hiệu hợp đồng |
15 | Quy định về thủ tục đăng ký phương tiện thủy nội địa |
16 | Quy định về thủ tục đăng ký xe máy chuyên dụng |
17 | Quy định về thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện CGĐB và kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật phương tiện khi cải tạo |
18 | Quy định về cấp phép hoạt động bến thủy nội địa |
19 | Quy định về cấp giấy phép liên vận Việt - Lào |
2. Lĩnh vực Quản lý Giao thông:
20 | Quy định về hồ sơ thẩm định thiết kế cơ sở chuyên ngành Giao thông |
21 | Quy định về hồ sơ cấp phép thi công công trình trên đường đang khai thác |
22 | Quy định về hồ sơ cấp giấy phép xe quá tải-quá khổ. |
3. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố cáo:
23 | Quy định về lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân |
(Quy trình thủ tục chi tiết như phụ lục kèm theo)
Chương 3.
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC
Tổ chức, công dân trực tiếp liên hệ với công chức, bộ phận chuyên môn có liên quan để được hướng dẫn giải quyết.
Các phòng chuyên môn tiếp tục nghiên cứu xây dựng quy trình cụ thể niêm yết công khai tại phòng. Khi đảm bảo điều kiện tiếp tục bổ sung để thực hiện theo cơ chế “Một cửa”
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
I. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp nhận: Lê Văn Hanh Chuyên viên.
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành-Phường Thanh Bình-TX Ninh Bình.
- Điện thoại: 030.872.609; - Fax: 030.889.678
II. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế cơ sở gồm:
1. Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở theo hướng dẫn tại phụ lục 1 Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng;
2. Văn bản của các cấp có thẩm quyền về:
- Chấp thuận về chủ trương đầu tư (với các dự án quan trọng);
- Sử dụng đất cho dự án.
- Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (hoặc thỏa thuận của cơ quan quản lý kiến trúc và quy hoạch xây dựng tại địa phương đối với trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt), nếu chưa có trong quy hoạch xây dựng thì phải được UBND tỉnh chấp thuận về vị trí, quy mô xây dựng.
- Thỏa thuận về cung cấp và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình (thoát nước, giao thông, thông tin liên lạc...).
- Thỏa thuận về phòng cháy chữa cháy.
- Thỏa thuận về bảo vệ môi trường sinh thái (nếu có).
- Thỏa thuận về khai thác tài nguyên thiên nhiên (nếu có).
- Thỏa thuận về an toàn vận hành công trình ngầm (nếu có).
- Thỏa thuận về hành lang bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình giao thông, thủy lợi, an ninh quốc phòng (nếu có).
3. Các tài liệu thiết kế:
- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình theo nội dung quy định tại điều 6, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ.
- Thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở theo khoản 3, điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005;
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (địa chất, địa hình, thủy văn...) giai đoạn lập thiết kế cơ sở;
- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, lập thiết kế cơ sở (hoặc giấy phép thầu xây dựng tại Việt Nam đối với nhà thầu nước ngoài).
- Chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm khảo sát xây dựng (địa chất, địa hình, thủy văn), chủ nhiệm thiết kế và chủ trì thiết kế (hoặc chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện do cơ quan, tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp đối với kiến trúc sư, kỹ sư là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
- Các biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát xây dựng, hồ sơ thiết kế cơ sở của chủ đầu tư theo hướng dẫn tại phụ lục số 2 và số 3 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng của Chính phủ.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Ngày trong tuần: Từ thứ ba và thứ năm.
- Giờ trong ngày: + Sáng: 8h00 - 11h00.
+ Chiều: 13h30 - 16h30.
Dự án nhóm | Thời gian thực hiện |
Nhóm B | Không quá 15 ngày làm việc |
Nhóm C | Không quá 10 ngày làm việc |
III. Lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở: Theo công văn số 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính: “Phí thẩm định thiết kế cơ sở” được thu theo mức thu “lệ phí thẩm định dự án đầu tư” qui định tại Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.
Cụ thể: Đối với dự án đầu tư các công trình giao thông như sau:
Tổng mức đầu tư được duyệt (tỷ đồng) (không bao gồm giá trị gia tăng). | Tỷ lệ tính giá trị (%) | Tổng mức đầu tư được duyệt (tỷ đồng) (không bao gồm giá trị gia tăng). | Tỷ lệ tính giá trị (%). |
1 | 0,0250 | 100 | 0,0125 |
5 | 0,0230 | 200 | 0,0100 |
15 | 0,0190 | 500 | 0,0075 |
25 | 0,0170 | 1000 | 0,0047 |
50 | 0,0150 | 2000 | 0,0025 |
Ghi chú: Nếu tổng mức đầu tư được duyệt trong các khoảng nêu trên thì nội suy tuyến tính theo các tỷ lệ trên.
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG ĐANG KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Lê Văn Hanh - Chuyên viên Phòng QLGT
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 872609 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ cấp phép thi công gồm:
- Đơn xin phép thi công của tổ chức, cá nhân.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng xây lắp, hoàn trả.
- Các văn bản thống nhất về phương án thi công và đảm bảo an toàn giao thông và thời gian thi công của chủ đầu tư, đơn vị thi công và cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Ngày trong tuần: thứ ba, thứ năm.
+ Sáng: Từ 7giờ 30 đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
Dự án nhóm | Thời gian thực hiện |
Nhóm B | Không quá 15 ngày làm việc |
Nhóm C | Không quá 10 ngày làm việc |
4. Các khoản phí theo qui định: Chưa có qui định thu.
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP QUÁ TẢI - QUÁ KHỔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
. Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Lê Văn Hanh - Chuyên viên Phòng QLGT
. Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
. Điện thoại: 030 872609 Fax: 030 889678
2. Hồ sơ xin cấp phép lưu hành quá khổ quá tải:
- Bản chính đơn xin cấp lưu hành quá khổ quá tải theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông tư số 21/2001/TT-BGTVT không sửa chữa, tẩy xóa có đủ chữ ký của Chủ phương tiện và dấu họ tên chức danh, dấu cơ quan, tổ chức. Trường hợp đơn xin cấp lưu hành quá khổ, quá tải là lái xe hoặc tư nhân không có dấu thì phải xuất trình thêm giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân (bản sao) để lưu hồ sơ và bản gốc để đối chiếu.
- Bản sao giấy đăng ký xe, đầu kéo, moóc, sơmirơmoóc.
- Bản sao trang “Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” còn hiệu lực kèm theo Trang 6, Trang 7 đặc điểm của phương tiện, số kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp xe mới nhận chỉ có đăng ký tạm thời của cơ quan công an thì chỉ cần bản sao đăng ký tạm thời và bản sao tính năng kỹ thuật của xe.
- Khi làm thủ tục người xin cấp giấy phép lưu hành quá khổ quá tải thì phải xuất trình bản chính các giấy tờ nêu trên để đối chiếu với bản sao.
- Các xe được coi là quá khổ, quá tải khi xe vận chuyển hàng hóa không thể tháo, cắt rời hoặc chia nhỏ.
- Sở GTVT cấp giấy phép cho xe quá khổ, quá tải có nhu cầu lưu hành trên đường địa phương
quản lý hoặc trên các tuyến đường do Trung ương ủy thác quản lý thuộc địa bàn tỉnh.
- Thời hạn xét duyệt cấp phép trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đúng thủ tục quy định.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Ngày trong tuần: Từ thứ hai và thứ sáu.
- Giờ trong ngày:
+ Sáng: 8h00 - 11h00.
+ Chiều: 13h30 - 16h30.
- Số ngày trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Các khoản phí theo quy định:
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| Lệ phí cấp giấy phép | 30.000đ/lần phương tiện | Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 04
QUY ĐỊNH CẤP PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
- Công văn của cơ sở đào tạo xin cấp Giấy phép xe tập lái
- Giấy chứng nhận đăng ký xe (01 bản photo, xuất trình bản chính để đối chiếu)
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (01 bản photo, xuất trình bản chính để đối chiếu)
- Chứng nhận của Trạm kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ xác nhận xe có phanh phụ đảm bảo an toàn kỹ thuật
- Giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện còn thời hạn bảo hiểm (01 bản photo, xuất trình bản chính để đối chiếu)
Đối tượng:
- Áp dụng thống nhất đối với các cơ quan quản lý công tác đào tạo lái xe và các cơ sở đào tạo lái xe
- Không áp dụng với công tác đào tạo lái xe của ngành công an và quân đội làm nhiệm vụ an ninh quốc phòng
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Từ thứ ba đến thứ năm
Giờ trong ngày: Sáng: 8h00 - 11h00; Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Các khoản phí theo quy định:
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| Lệ phí cấp giấy phép xe tập lái | 30.000đ/01 giấy phép | Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 05
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE ĐẾN HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình - Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
* Thời gian được đổi GPLX: trong 30 ngày trước khi hết hạn và chưa quá 01 tháng kể từ ngày hết hạn được làm thủ tục xin đổi lại GPLX
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi GPLX (theo mẫu) có dán ảnh và có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương
- Giấy chứng nhận sức khỏe (theo mẫu) có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- Hồ sơ lái xe gốc phù hợp với GPLX (gồm biên bản chấm thi và chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo lái xe)
- Bản phô tô GPLX và xuất trình bản chính để đối chiếu khi đến làm thủ tục
- Xuất trình sổ hộ khẩu hoặc CMND để đối chiếu
- 03 ảnh cỡ 3 x 4 (kiểu CMND)
* Đối tượng: Đối với các công dân có GPLX do Sở GTVT Ninh Bình quản lý, trường hợp GPLX quá hạn từ 01 tháng đến dưới 06 tháng nếu có đủ hồ sơ gốc phải sát hạch phần lý thuyết. Nếu GPLX quá hạn từ 06 tháng trở lên phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành. Các trường hợp trên nếu trúng tuyển sẽ được trả kết quả sau 15 ngày. Không nhận hồ sơ đổi GPLX khi bị tẩy xóa, rách nát, không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi GPLX, Hồ sơ không có trong sổ quản lý lái xe của Sở.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: GPLX và hồ sơ sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Các khoản phí theo quy định:
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| - Lệ phí đổi GPLX | 30.000đ | - Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
PHỤ LỤC 06
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ DI CHUYỂN QUẢN LÝ GPLX
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình - Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị (theo mẫu và không cần xác nhận).
- Hồ sơ lái xe gốc đủ bộ (gồm biên bản chấm thi và chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo lái xe)
- Giấy di chuyển đến QL.GPLX do cơ quan quản lý GPLX cũ cấp và còn giá trị sử dụng.
- Giấy phép lái xe, hộ khẩu xuất trình bản chính để đối chiếu khi làm thủ tục di chuyển QL. GPLX.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Các khoản phí theo quy định:
Tên khoản, lệ phí | Đơn vị tính | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
Lệ phí di chuyển QL GPLX |
| 10.000đ/GPLX | Theo Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
PHỤ LỤC 07
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE DO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình - Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị đổi GPLX (theo mẫu) có dán ảnh và có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương.
- Giấy chứng nhận sức khỏe (theo mẫu) có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- Quyết định ra quân của cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký (bản chính)
- Giấy giới thiệu của cơ quan quản lý GPLX của LLVT cấp
- Hồ sơ lái xe gốc đủ bộ (trường hợp GPLX do công an quản lý).
- GPLX do LLVT cấp còn giá trị sử dụng, Hộ khẩu hoặc CMND Xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục.
- 03 ảnh cỡ 3x4 (kiểu CMND)
Đối tượng: Các công dân VN là lực lượng vũ trang có GPLX do lực lượng vũ trang cấp nay chuyển ngành sang dân sự có hộ khẩu thường trú tại Ninh Bình, có hồ sơ và giấy phép lái xe hiện còn thời hạn sử dụng có nhu cầu đổi GPLX dân sự.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h30
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Các khoản phí theo quy định:
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| Lệ phí đổi GPLX | 30.000đ/GPLX | Theo Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
PHỤ LỤC 08
QUY ĐỊNH CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (GPLX) BỊ MẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL.
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị sát hạch lại (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận sức khỏe (theo mẫu) có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- Hồ sơ lái xe gốc đủ bộ (gồm biên bản chấm thi và chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo lái xe).
- GPLX, CMND, Hộ khẩu (bản photo) xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục
- 06 ảnh cỡ 3x4 (kiểu CMND)
- Đơn trình báo mất có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương
- Đối với GPLX bị mất:
+ Nếu GPLX còn hạn sử dụng, còn đủ hồ sơ gốc, chưa bị đánh dấu vi phạm hoặc chỉ bị đánh dấu 01 lần, nếu không phát hiện bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được sát hạch lại lý thuyết để được cấp GPLX.
+ Nếu GPLX còn hạn sử dụng, còn đủ hồ sơ gốc, bị đánh dấu vi phạm lần 2 nếu không phát hiện bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp GPLX.
+ Nếu GPLX quá hạn, còn hồ sơ gốc nếu không phát hiện bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp GPLX.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Trả kết quả: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày trúng tuyển
4. Các khoản phí theo quy định:
Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
* Ôtô: |
| - Theo Thông tư 44/2001/TT-BTC ngày 15/6/2001 của Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ - Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ - Thông tư số 59/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/7/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. |
- Ôn tập lý thuyết | 100.000đ | |
- Ôn tập thực hành hạng B | 300.000đ | |
- Ôn tập thực hành hạng C, D, E, F | 600.000đ | |
- Phí SH lý thuyết | 70.000đ | |
- Phí SH thực hành | 280.000đ | |
- Lệ phí cấp GPLX | 30.000đ | |
* Mô tô |
| |
- Phí SH lý thuyết | 30.000đ | |
- Phí SH thực hành | 40.000đ | |
- Lệ phí cấp GPLX | 30.000đ |
PHỤ LỤC 09
QUY ĐỊNH CẤP LẠI GPLX BỊ MẤT CÒN THỜI HẠN SỬ DỤNG (DO HỎA HOẠN, ĐỘNG ĐẤT, LŨ LỤT HOẶC BỊ CƯỚP, TRẤN LỘT)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570
- Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị đổi GPLX (theo mẫu) có dán ảnh và có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương
- Giấy chứng nhận sức khỏe (theo mẫu) có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- Đơn trình báo mất (do hỏa hoạn, bão lụt, động đất) có xác nhận của chính quyền địa phương (ghi rõ thời gian địa điểm xảy ra). Nếu bị cướp hay trấn lột phải có biên bản do cơ quan CA lập khi xảy ra vụ việc.
- Hồ sơ lái xe gốc đủ bộ (gồm biên bản chấm thi và chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo lái xe).
- Hộ khẩu (01 bản photo) xuất trình bản chính để đối chiếu khi đến làm thủ tục.
- 03 ảnh cỡ 3x4 (kiểu CMND)
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả:
+ Trường hợp GPLX mất nhưng chưa bị bấm lỗ quá 01 lần: sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
+ Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch đối với GPLX mất nhưng bị bấm lỗ lần 2.
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| Lệ phí cấp lại GPLX Lệ phí sát hạch lại lý thuyết Ôn tập lý thuyết | 30.000đ 70.000đ 100.000đ | - Theo Thông tư 44/2001/TT-BTC ngày 15/6/2001 của Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ - Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ - Thông tư số 59/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/7/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 10
QUY ĐỊNH ĐỔI GPLX NƯỚC NGOÀI CẤP CHO NGƯỜI VIỆT NAM CÓ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ TẠI NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 8753570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
- Đơn đề nghị đổi GPLX (theo mẫu) có dán ảnh và xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương.
- Giấy chứng nhận sức khỏe (theo mẫu) có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- Hộ chiếu (01 bản photo) - xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục đổi GPLX
- GPLX nước ngoài: 01 bản dịch có công chứng - xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục đổi GPLX
- Hộ khẩu (bản photo) - xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục đổi GPLX
- 03 ảnh cỡ 3x4 (kiểu CMT)
Đối tượng: Các công dân học tập, công tác, làm việc tại nước ngoài được nước ngoài cấp GPLX hiện còn thời hạn sử dụng nay về nước với thời gian từ 03 tháng trở lên và có hộ khẩu thường trú tại Ninh Bình có nhu cầu đổi GPLX.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h30
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Các khoản phí theo quy định và phí dịch vụ
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| Lệ phí đổi GPLX | 30.000đ | - Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
PHỤ LỤC 11
QUY ĐỊNH ĐỔI GPLX NƯỚC NGOÀI CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
- Đơn đề nghị đổi GPLX (theo mẫu) có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý người nước ngoài tại Việt Nam.
- Hộ chiếu (01 bản photo) - xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục đổi GPLX
- GPLX nước ngoài: 01 bản dịch và công chứng - xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục đổi GPLX
- 03 ảnh cỡ 3x4 (kiểu CMND)
Đối tượng: Người nước ngoài đến học tập, công tác tại Việt Nam có thời gian từ 03 tháng trở lên (tại Ninh Bình) có GPLX nước ngoài còn thời hạn sử dụng có nhu cầu đổi sang GPLX Việt Nam.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h30
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Các khoản phí theo quy định
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| Lệ phí đổi GPLX | 30.000đ | - Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
PHỤ LỤC 12
QUY ĐỊNH CẤP LẠI GPLX BỊ HỎNG CÒN THỜI HẠN SỬ DỤNG NHƯNG KHÔNG BỊ BẤM LỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570
- Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
- Đơn đề nghị đổi GPLX (theo mẫu) có dán ảnh và có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương.
- Giấy chứng nhận sức khỏe (theo mẫu) có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- GPLX hỏng
- Hồ sơ lái xe gốc đủ bộ (gồm biên bản chấm thi và chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo lái xe).
- Hộ khẩu hoặc CMND xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục đổi GPLX
- 03 ảnh màu cỡ 3x4 (kiểu CMND)
Đối tượng: Các công dân có GPLX thuộc Sở GTVT Ninh Bình quản lý bị hỏng còn hạn sử dụng và không bị bấm lỗ
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Các khoản phí theo quy định:
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| Lệ phí cấp lại GPLX | 30.000đ | - Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
PHỤ LỤC 13
QUY ĐỊNH CẤP LẠI GPLX BỊ HỎNG CÒN THỜI HẠN SỬ DỤNG NHƯNG BỊ BẤM LỔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570
- Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
- Đơn đề nghị sát hạch lại (theo mẫu) có dán ảnh
- Giấy chứng nhận sức khỏe (theo mẫu) có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- Hồ sơ lái xe gốc đủ bộ (gồm biên bản chấm thi và chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo lái xe).
- GPLX bị bấm lỗ (lần 1, lần 2)
- CMND, Hộ khẩu xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục;
- 06 ảnh cỡ 3x4 (kiểu CMND)
- Ghi chú:
+ Nếu bị đánh dấu lần 1, còn hồ sơ gốc thì phải thi lại phần lý thuyết.
+ Nếu bị đánh dấu lần 2, đủ hồ sơ gốc thì phải sát hạch lại cả phần lý thuyết và thực hành
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 15 ngày làm việc kể từ ngày trúng tuyển sát hạch
4. Các khoản phí theo quy định:
Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
* Ôtô: - Ôn tập lý thuyết - Ôn tập thực hành hạng B - Ôn tập thực hành hạng C, D, E, F - Phí SH lý thuyết - Phí SH thực hành - Lệ phí cấp GPLX * Mô tô - Phí SH lý thuyết - Phí SH thực hành - Lệ phí cấp GPLX |
100.000đ 300.000đ 600.000đ 70.000đ 280.000đ 30.000đ
30.000đ 40.000đ 30.000đ | - Theo Thông tư 44/2001/TT-BTC ngày 15/6/2001 của Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ - Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ - Thông tư số 59/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/7/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 14
QUY ĐỊNH ĐỔI GPLX BỊ BẤM LỖ LẦN 2, LẦN 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570
- Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
- Đơn đề nghị sát hạch lại (theo mẫu) có dán ảnh
- Giấy chứng nhận sức khỏe (theo mẫu) có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- Hồ sơ lái xe gốc đủ bộ (gồm biên bản chấm thi và chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo lái xe).
- CMND, Hộ khẩu xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục
- 06 ảnh cỡ 3x4 (kiểu CMND)
- Ghi chú:
+ Trường hợp bị bấm lỗ lần 3 có thêm bản photo quyết định sử phạt hành chính và người có GPLX phải qua sát hạch lại cả phần lý thuyết và thực hành.
+ Trường hợp bấm lỗ lần 2: hồ sơ phải kèm theo GPLX đã bấm 2 lỗ. Người có GPLX phải sát hạch lại phần lý thuyết khi đến hạn đổi. Nếu để quá thời hạn sử dụng 01 tháng: phải sát hạch lại cả phần lý thuyết và thực hành.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 15 ngày làm việc kể từ ngày trúng tuyển sát hạch
4. Các khoản phí theo quy định
Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
* Ôtô: - Ôn tập lý thuyết - Ôn tập thực hành hạng B - Ôn tập thực hành hạng C, D, E, F - Phí SH lý thuyết - Phí SH thực hành - Lệ phí cấp GPLX * Mô tô - Phí SH lý thuyết - Phí SH thực hành - Lệ phí cấp GPLX |
100.000đ 300.000đ 600.000đ 70.000đ 280.000đ 30.000đ
30.000đ 40.000đ 30.000đ | - Theo Thông tư 44/2001/TT-BTC ngày 15/6/2001 của Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ - Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ - Thông tư số 59/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/7/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 15
QUY ĐỊNH PHỤC HỒI HỒ SƠ LX BỊ MẤT VỚI ĐIỀU KIỆN GPLX CÒN THỜI HẠN SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Hoàng Quốc Tuấn - Phó Trưởng phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
- Đơn đề nghị (theo mẫu) có dán ảnh và xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương.
- Giấy chứng nhận sức khỏe (theo mẫu) có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- Đơn trình báo mất hồ sơ gốc có xác nhận của công an và cơ sở đào tạo
- GPLX bản chính
- Hộ khẩu hoặc CMND- xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục
- 03 ảnh cỡ 3x4 (kiểu CMND)
- Ghi chú:
+ Trường hợp GPLX còn hạn, nếu mất hồ sơ gốc thì được quyền phục hồi ngay
+ Trường hợp GPLX quá hạn, nếu mất hồ sơ gốc thì phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành
+ Trường hợp mất cả GPLX và hồ sơ gốc thì phải tham dự khóa đào tạo mới theo đúng hạng trên GPLX
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ ba và thứ năm
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả:
- 07 ngày làm việc đối với hồ sơ phục hồi ngay
- sau 15 ngày kể từ ngày trúng tuyển đối với hồ sơ phải sát hạch lại
4. Các khoản phí theo quy định:
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| Lệ phí đổi GPLX | 30.000đ/GPLX | - Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
PHỤ LỤC 16
QUY ĐỊNH CẤP SỔ NHẬT TRÌNH CHẠY XE, PHÙ HIỆU TUYẾN CỐ ĐỊNH VÀ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Đặng Thị Phương Nga - Chuyên viên phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570- Fax: 030 889678
2. Hồ sơ gồm:
A. Cấp sổ nhật trình chạy xe, phù hiệu tuyến cố định.
- Đối với xe đã được chấp thuận khai thác tuyến cố định, sẽ được cấp “Sổ nhật trình chạy xe” và phù hiệu “xe chạy tuyến cố định” hoặc phù hiệu “chuyến xe chất lượng cao”.
- Phù hiệu có giá trị 12 tháng
- Các xe đã được cấp sổ “sổ nhật trình chạy xe” và phù hiệu “xe chạy tuyến cố định” hoặc phù hiệu “chuyến xe chất lượng cao” khi sổ được sử dụng hết hạn hoặc phù hiệu hết hạn xin cấp lại phải nộp sổ hoặc phù hiệu cũ.
B. Đăng ký khai thác tuyến cố định.
Điều kiện: Các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có đủ điều kiện kinh doanh vận tải khách theo quy định đều được đăng ký khai thác vận tải khách trên các tuyến cố định đã được công bố và trên các tuyến cố định mới mở.
Thủ tục: Đối với các tuyến cố định đang khai thác và tuyến hết thời hạn chạy thử đã được công bố chính thức, doanh nghiệp đăng ký lần đầu, đăng ký bổ sung xe hoặc đăng ký thay xe khai thác tuyến phải làm hồ sơ đăng ký gửi cơ quan quản lý tuyến theo quy định sau:
a. Hồ sơ đăng ký lần đầu:
- Giấy đăng ký khai thác vận tải khách ôtô theo tuyến cố định (mẫu số 02).
- Phương án chạy xe (theo mẫu quy định).
- “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” của doanh nghiệp trong đó có ngành nghề kinh doanh phù hợp (Bản phôtô có công chứng hoặc bản phôtô kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản sao đăng ký xe ôtô của những xe trong danh sách đăng ký.
- Bản phôtô Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của những xe trong danh sách đăng ký.
- Thời hạn đăng ký vào tháng 10 hàng năm. Ngoài thời hạn này, doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký khai thác tuyến lập hồ sơ gửi cơ quan quản lý tuyến, sẽ được xem xét dựa vào tình hình hoạt động trên tuyến của các doanh nghiệp và theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp khai thác trên tuyến.
b. Hồ sơ đăng ký bổ sung xe vào tuyến:
- Giấy đăng ký bổ sung xe vào tuyến (theo mẫu).
- Bản sao văn bản chấp thuận tham gia khai thác tuyến vận tải liên tỉnh cố định bằng ôtô.
- Bản sao đăng ký xe ôtô của những xe trong danh sách đăng ký.
- Bản sao Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của những xe trong danh sách đăng ký.
c. Hồ sơ đăng ký thay xe khai thác tuyến:
- Giấy đề nghị thay xe (theo mẫu).
- Bản sao văn bản “chấp nhận khai thác tuyến vận tải khách liên tỉnh cố định bằng ôtô” hoặc “văn bản chấp thuận bổ sung xe” vào tuyến có ghi biển số xe cần thay thế.
- Bản sao đăng ký xe ôtô những xe đưa vào thay thế.
- Bản sao chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của những xe trong danh sách đăng ký vào thay thế. Trường hợp cần thay xe đột xuất trong thời hạn không quá 30 ngày thì chủ doanh nghiệp quyết định và có trách nhiệm xác nhận vào “Sổ nhật trình chạy xe” của xe được thay thế.
Đối với xe hoạt động tuyến trên 300 km
- Không quá 15 năm đối với xe sản xuất để chở khách
- Không quá 12 năm đối với xe chuyển đổi công năng trước ngày 01/01/2002 từ các loại xe khác thành ôtô chở khách.
Đối với xe hoạt động tuyến từ 300 km trở xuống:
- Không quá 20 năm đối với xe sản xuất để chở khách
- Không quá 17 năm đối với xe chuyển đổi công năng trước ngày 01/01/2002 từ các loại xe khác thành ôtô chở khách.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ hai và thứ sáu
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Mức phí, lệ phí: Chưa quy định thu
PHỤ LỤC 17
QUY ĐỊNH CẤP PHÙ HIỆU “XE HỢP ĐỒNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Đặng Thị Phương Nga- Chuyên viên phòng QL CN -VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030873570
- Fax: 030 889678
2. Hồ sơ gồm:
- Điều kiện:
+ Doanh nghiệp và hộ kinh doanh có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải bằng ôtô và đảm bảo điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô theo quy định của pháp luật đều được kinh doanh khai thác vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng.
+ Xe ôtô đăng ký ở nước ngoài không được khai thác vận tải khách theo hình thức hợp đồng trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
3.1. Phù hiệu cấp cho xe hoạt động tuyến từ 300 km trở xuống: Nền trắng, chữ xanh
* Điều kiện cấp: Căn cứ theo năm sản xuất của xe:
- Không quá 20 năm đối với xe sản xuất để chở khách
- Không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01/01/2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
* Thủ tục:
- Giấy đăng ký khai thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ xe có ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật (bản sao công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu)
- Giấy chứng nhận Đăng ký sở hữu phương tiện (bản sao công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu)
- Sổ chứng nhận an toàn kiểm định kỹ thuật phương tiện (bản sao công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu)
3.2. Phù hiệu cấp cho xe hoạt động tuyến trên 300 km: Nền trắng, chữ đỏ
* Điều kiện cấp: Căn cứ theo năm sản xuất của xe:
- Không quá 15 năm đối với xe sản xuất để chở khách
- Không quá 12 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01/01/2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
* Thủ tục:
- Giấy đăng ký khai thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ xe có ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật (bản sao công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu)
- Giấy chứng nhận Đăng ký sở hữu phương tiện (bản sao công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu)
- Sổ chứng nhận an toàn kiểm định kỹ thuật phương tiện (bản sao công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu)
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ hai và thứ sáu
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
5. Các khoản phí theo quy định: Chưa có quy định thu
PHỤ LỤC 18
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Đặng Thị Phương Nga - Chuyên viên phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570
- Fax: 030 889678
2. Hồ sơ gồm:
A. Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu:
* Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 1;
b- Hai ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c- Hóa đơn nộp thuế trước bạ theo quy định của pháp luật.
* Giấy tờ xuất trình:
a- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b- Giấy phép nhập khẩu phương tiện theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện nhập khẩu;
c- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
d- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài.
B. Hồ sơ đăng ký lại phương tiện:
* Trường hợp chuyển quyền sở hữu, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 2;
- Hai ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Hóa đơn nộp thuế trước bạ theo quy định của pháp luật.
b- Giấy tờ xuất trình:
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài.
* Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 3;
- Hai ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
b- Giấy tờ xuất trình:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
C. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 4;
- Hai ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
b- Giấy tờ xuất trình:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
D. Đổi giấy chứng nhận đăng ký PTT nội địa được cấp theo QĐ 2056 QĐ/PC:
1. Giấy từ lưu giữ tại cơ quan đăng ký:
- Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận ĐKPTTNĐ (mẫu số 07)
- 02 ảnh 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã cấp theo QĐ 2056 QĐ/PC.
2. Giấy từ xuất trình tại cơ quan đăng ký:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
E. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
* Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 5, có xác nhận của cơ quan Cảnh sát đường thủy nội địa quản lý địa bàn nơi phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy;
- Hai ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi sau khi sửa chữa đã được cơ quan đăng kiểm cho phép hoạt động.
b- Giấy tờ xuất trình:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện sau khi sửa chữa xong, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất vì các lý do khác, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:
a- Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu số 5, có xác nhận của cơ quan Cảnh sát đường thủy nội địa quản lý địa bàn nơi xảy ra sự việc;
- Hai ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
b- Giấy tờ xuất trình:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ hai và thứ sáu
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả:
- Với phương tiện đăng ký bình thường: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Với trường hợp đăng ký bị mất do phương tiện bị chìm, đắm hoặc bị cháy: 07 ngày làm việc
- Với trường hợp bị mất vì các lý do khác: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
4. Mức phí, lệ phí:
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
| Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký PTTNĐ | 70.000đ/lần cấp đăng ký | - Thông tư 47/2005/TT-BTC ngày 06/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong quản lý Nhà Nước về đảm bảo trật tự ATGT đường thủy nội địa |
PHỤ LỤC 19
QUY ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
A. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Nguyễn Văn Thanh - Chuyên viên phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570
- Fax: 030 889678
B. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
I. Cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng lần đầu, gồm:
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số (theo mẫu)
- Tờ khai hải quan theo mẫu quy định của Tổng cục Hải quan đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Phiếu chứng nhận xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước (nộp bản chính hoặc bản photo có công chứng hoặc sao y bản chính của đơn vị nhập khẩu)
- Hóa đơn tài chính theo quy định của Bộ Tài chính
II. Cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hoặc hồ sơ gốc không đủ, gồm:
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số (theo mẫu)
- Bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe máy chuyên dùng của chủ sở hữu (theo mẫu)
- Chứng nhận kiểm định (kiểm tra bản chính, nộp bản photo)
III. Cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng chuyển sở quyền sở hữu:
1. Trường hợp chuyển quyền sở hữu trong cùng tỉnh, thành phố, hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số (theo mẫu)
- Hóa đơn tài chính, hoặc hợp đồng mua bán, hoặc giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
- Chứng nhận kiểm định (kiểm tra bản chính, nộp bản photo)
- Sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân): kiểm tra bản chính, nộp bản photo
- Nộp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cũ để lưu hồ sơ (biển số giữ nguyên)
2. Trường hợp chuyển quyền sở hữu khác tỉnh, thành phố, hồ sơ gồm:
a. Đối với trường hợp chuyển đi:
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số (theo mẫu)
- Hóa đơn tài chính, hoặc hợp đồng mua bán, hoặc giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
- Chứng nhận kiểm định (kiểm tra bản chính, nộp bản photo)
- Nộp biển số xe máy chuyên dùng
- Hồ sơ cấp đăng ký, biển số ban đầu theo quy định tại điểm I
- Phiếu sang tên di chuyển do cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký máy chuyên dùng chuyển đi cấp.
b. Đối với trường hợp chuyển đến
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số (theo mẫu)
- Hóa đơn tài chính, hoặc hợp đồng mua bán, hoặc giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
- Chứng nhận kiểm định (kiểm tra bản chính, nộp bản photo)
- Hồ sơ cấp đăng ký, biển số ban đầu theo quy định tại điểm I
- Phiếu sang tên di chuyển do cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký máy chuyên dùng chuyển đi cấp
- Nộp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
3. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số gồm:
- Tờ khai cấp giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị mất do chủ sở hữu lập (theo mẫu quy định)
- Chứng nhận kiểm định (kiểm tra bản chính, nộp bản photo)
- Bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe máy chuyên dùng của chủ sở hữu (theo mẫu)
- Đơn trình bày của chủ sở hữu có xác nhận của Công an nơi mất giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số
- Sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân): kiểm tra bản chính, nộp bản photo
4. Cấp đăng ký, biển số tạm thời, gồm:
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số (theo mẫu)
- Tờ khai hải quan theo mẫu quy định của Tổng cục hải quan đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Phiếu chứng nhận xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước (nộp bản chính hoặc bản photo có công chứng hoặc sao y bản chính của đơn vị nhập khẩu)
- Hóa đơn tài chính theo quy định của Bộ Tài chính
- Sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân): kiểm tra bản chính, nộp bản photo
- Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời là 30 ngày kể từ ngày cấp
Những điểm cần lưu ý:
- Đối với các trường hợp xe máy chuyên dùng không có hồ sơ gốc, chủ sở hữu phải có giấy yêu cầu kiểm định ATKT và bảo vệ môi trường của cơ quan cấp đăng ký, biển số khi thụ lý hồ sơ.
- Đối với xe máy chuyên dùng không có hồ sơ gốc, khi nhận đủ hồ sơ và sau 07 ngày được thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, nếu không có tranh chấp thì cơ quan cấp đăng ký, biển số làm thủ tục cấp. Đối với xe máy chuyên dùng này, trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số thì chủ sở hữu không được sang tên đổi chủ, nhượng bán, cầm cố, thế chấp.
- Trường hợp xe máy chuyên dùng không có động cơ, số khung, số máy thì cơ quan cấp đăng ký biển số sẽ đóng mới số động cơ, số khung. Trong trường hợp số động cơ, số khung có dấu hiệu bị sửa chữa thì chủ sở hữu phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan giám định trước khi làm hồ sơ cấp đăng ký, biển số.
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp trước đây vẫn có giá trị sử dụng.
- Cơ quan cấp đăng ký, biển số kiểm tra thực tế, tính chính xác của xe máy chuyên dùng theo nội dung trong tờ khai của chủ sở hữu nộp và ghi đầy đủ nội dung vào phiếu kiểm tra (theo mẫu),
C. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ hai và thứ tư
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả:
1. Cấp mới, mất cấp lại đăng ký, biển số: 08 ngày.
2. Chuyển quyền sở hữu trong cùng tỉnh, thành phố, chuyển đến: 05 ngày
3. Cấp giấy đăng ký, biển số tạm thời và chuyển đi: 04 ngày
+ Cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hoặc hồ sơ gốc không đủ: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
D. Các khoản phí theo quy định:
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
1 | Lệ phí cấp mới kèm theo biển số | 150.000đ /lần/phương tiện | Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
2 | Lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: | 150.000đ /lần/phương tiện |
|
3 | Lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: | 30.000đ /lần/phương tiện |
|
4 | Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời | 50.000đ lần/phương tiện |
|
5 | Đóng lại số khung, số máy: | 50.000đ /lần/phương tiện |
|
PHỤ LỤC 20
QUY ĐỊNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN CGĐB VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN KHI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Nguyễn Văn Thanh - Chuyên viên phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
- Hợp đồng giữa đơn vị (hoặc cá nhân) là chủ phương tiện có nhu cầu cải tạo phương tiện CGĐB với cơ quan thiết kế cải tạo (là đơn vị có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề thiết kế cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ theo đúng quy định pháp luật hiện hành)
- Bản photocopy đăng ký kinh doanh của đơn vị thiết kế cải tạo phương tiện
- Đăng ký xe ô tô (Bản chính kèm bản photo để đối chiếu)
- Sổ chứng nhận và giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường PTCGĐB (bản chính kèm bản photo để đối chiếu)
- Bản photocopy hóa đơn nhập khẩu và hóa đơn bán hàng từ khi nhập khẩu đến đơn vị (cá nhân) sử dụng cuối cùng cần cải tạo phương tiện (có bản gốc để đối chiếu đối với phương tiện chưa đăng ký)
- Các bản vẽ kỹ thuật của phương tiện trước và sau khi cải tạo bao gồm:
+ Bản vẽ bố trí chung của phương tiện trước và sau khi cải tạo
+ Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo và thay thế
+ Bản vẽ chi tiết được cải tạo, thay thế bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo thay thế
- Thuyết minh tính toán gồm có các nội dung:
+ Giới thiệu nhu cầu cải tạo
+ Đặc tính kỹ thuật của phương tiện trước và sau khi cải tạo
+ Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công
+ Các tính toán về động học, động lực học, kiểm nghiệm sức bền liên quan đến nội dung cải tạo, những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau cải tạo
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Từ thứ hai và thứ tư
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả: 07 ngày (không kể ngày lễ, ngày nghỉ)
4. Các khoản phí theo quy định:
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
1 | Lệ phí thẩm định thiết kế: | 200.000đ /lần/mẫu | Theo quy định: Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
2 | Lệ phí kiểm nghiệm phương tiện đã cải tạo | 200.000đ /Iần/mẫu | |
3 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và BVMT | 20.000đ/ lần cấp |
PHỤ LỤC 21
QUY ĐỊNH CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
I. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Đặng Thị Phương Nga - Chuyên viên phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
II. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đối với bến hàng hóa, bến hành khách:
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến hàng hóa, bến hành khách gửi Cơ quan có thẩm quyền đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu số 3 phần Phụ lục của Quy chế này.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị, cơ quan có thẩm quyền xem xét, nếu đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 4 của Quy chế này thì ghi ý kiến chấp thuận vào đơn, trả lại tổ chức, cá nhân xin mở bến để thực hiện các thủ tục có liên quan theo quy định của pháp luật và tiến hành việc gia cố bến; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Sau khi hoàn thành công việc nêu tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân xin mở bến gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
* Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa;
b) Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp... theo quy định của Luật đất đai;
c) Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến (nếu có) có xác nhận của đơn vị quản lý đường thủy nội địa về việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa;
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với phao nổi (nếu sử dụng phao nổi);
đ) Các giấy tờ liên quan đến điều kiện xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật (nếu chuyên xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 1 (trừ điểm g) Điều 4 đối với bến hàng hóa hoặc thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 2 (trừ điểm g khoản 1) Điều 4 của Quy định này đối với bến hành khách thì cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa cho chủ bến theo mẫu quy định.
3. Đối với những bến có vùng nước liền kề nhau (gọi là cụm bến), các tổ chức, cá nhân xin mở bến có thể thỏa thuận bằng văn bản cử đại diện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa cho cụm bến đó theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trên cơ sở một đơn xin cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, một sơ đồ vùng nước và một hệ thống báo hiệu xác định vùng nước chung cho cả cụm bến.
4. Cơ quan có thẩm quyền căn cứ thời hạn sử dụng đất, đặc điểm địa chất thủy văn, chất lượng công trình gia cố bến, mục đích sử dụng (thời vụ hay thường xuyên) để quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa nhưng không quá 3 năm.
III. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến khách ngang sông gửi cơ quan có thẩm quyền hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi mở bến theo mẫu số 5 phần Phụ lục của Quy chế này;
b) Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận vị trí bến bảo đảm các điều kiện nêu tại khoản 1 Điều 5 Quy định này;
c) Bản thiết kế công trình bến theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật bến phà, đối với bến có phương tiện vận tải ngang sông được phép chở ô tô.
Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét nếu chấp thuận thì ghi ý kiến bằng văn bản gửi tổ chức, cá nhân xin mở bến để tiến hành các thủ tục có liên quan theo quy định của pháp luật và xây dựng, lắp đặt các trang thiết bị an toàn, hệ thống báo hiệu theo quy định.
2. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, chủ bến khách ngang sông có thể trực tiếp kinh doanh khai thác hoặc cho tổ chức, cá nhân khác thuê để kinh doanh, khai thác.
Chủ khai thác bến khách ngang sông phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 của Quy định này cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
* Hồ sơ gồm:
a) Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
b) Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận của UBND từ cấp xã trở lên đồng ý cho thuê sử dụng vào mục đích mở bến thủy nội địa;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận tải hành khách ngang sông;
đ) Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên môn của người điều khiển phương tiện vận tải hành khách ngang sông;
e) Bản nghiệm thu hoàn công công trình bến có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về đầu tư xây dựng, đối với bến có phương tiện vận tải hành khách ngang sông được phép chở ô tô;
g) Hợp đồng thuê bến (trừ trường hợp chủ khai thác bến đồng thời là chủ bến).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Quy định này thì cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho chủ khai thác bến theo mẫu quy định
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép căn cứ thời hạn sử dụng đất, đặc điểm địa chất thủy văn nơi đặt bến, chất lượng công trình bến và thời hạn hợp đồng thuê bến (nếu là bến thuê) để quy định thời hạn của Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trên cơ sở đề nghị của chủ khai thác bến.
IV. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Từ thứ hai đến thứ sáu
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Các khoản phí theo quy định: Chưa có quy định thu
PHỤ LỤC 22
QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
I. Nơi tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Tên Phòng (Ban) nhận và trả kết quả: Một cửa
- Cán bộ trực tiếp tiếp nhận: Đặng Thị Phương Nga - Chuyên viên phòng QL CN-VT-PT-NL
- Địa chỉ: 40 Lê Đại Hành - Phường Thanh Bình - TX Ninh Bình
- Điện thoại: 030 873570 - Fax: 030 889678
2. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
A. Đối với phương tiện vận tải thương mại:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào của doanh nghiệp kèm theo danh sách phương tiện vận tải (theo kiểu mác xe, trọng tải và biển số đăng ký xe) đăng ký tham gia vận tải Quốc tế Việt - Lào (theo mẫu).
- Tờ khai đề nghị cấp phép Liên vận cho mỗi phương tiện đường bộ (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các đơn vị kinh doanh vận tải (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu phương tiện (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận an toàn kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đề nghị cấp phép (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
B. Đối với phương tiện vận tải phi thương mại:
* Xe công vụ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (theo mẫu).
- Tờ khai đề nghị cấp phép Liên vận cho mỗi phương tiện đường bộ (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu phương tiện (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận an toàn kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đề nghị cấp phép (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
* Xe cá nhân:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (theo mẫu) có xác nhận của UBND xã, phường nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Tờ khai đề nghị cấp phép Liên vận cho mỗi phương tiện đường bộ (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu phương tiện (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận an toàn kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đề nghị cấp phép (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Ngày trong tuần: Thứ hai và thứ tư
Giờ trong ngày:
- Sáng: 8h00 - 11h00
- Chiều: 13h30 - 16h30
Số ngày trả kết quả:
+ Trường hợp phương tiện vận tải thương mại của doanh nghiệp vận tải: 05 ngày làm việc
+ Trường hợp phương tiện vận tải phi thương mại: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
5. Các khoản phí theo quy định
TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn vị tính | Đơn giá | Cơ sở pháp lý |
|
|
| 50.000đ/lần/phương tiện | Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 23
QUY ĐỊNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Thủ tục tiếp nhận đơn thư.
- Trường hợp tổ chức, công dân đến phản ánh thông qua đơn, thư:
Bộ phận “một cửa” có nhiệm vụ tiếp nhận đơn thư, chuyển về Thanh tra Sở để vào sổ theo dõi. Thanh tra Sở có trách nhiệm xem xét, báo cáo, đề xuất với lãnh đạo Sở về quy trình và hướng giải quyết.
- Trường hợp tổ chức, công dân đến phản ánh trực tiếp:
Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm hướng dẫn công dân, tổ chức làm việc trực tiếp với Thanh tra Sở.
2. Về thời gian giải quyết đơn thư.
Thanh tra Sở có trách nhiệm phân loại đối với từng đơn thư, xem xét giải quyết kịp thời, đúng thời hạn quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. Cụ thể:
- Đối với đơn khiếu nại:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Thanh tra Sở tiến hành thụ lý để giải quyết khiếu nại và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, công dân (sau đây gọi là người khiếu nại) biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết lần đầu không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.
Đối với các khiếu nại đã được các cấp có thẩm quyền giải quyết, nhưng người khiếu nại không nhất trí tiếp tục khiếu nại thì thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
+ Đối với các khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, Thanh tra Sở chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét, giải quyết, đồng thời thông báo và chỉ dẫn cho người khiếu nại biết để liên hệ giải quyết.
+ Đối với các khiếu nại đã hết thời hiệu giải quyết, việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết cuối cùng, đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có bản án, quyết định của Tòa án. Thanh tra Sở không xem xét, giải quyết nhưng phải thông báo cho người khiếu nại biết về lý do không giải quyết.
- Đối với đơn tố cáo:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Thanh tra Sở tiến hành thụ lý để giải quyết;
Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
Trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì làm thủ tục chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo nếu có yêu cầu.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.