ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 421/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 05/2011/QĐ-TTg ngày 24/01/2011 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; số 2223/QĐ-TTg ngày 13/12/2011 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 26/8/2008 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020; Công văn số 508/BGTVT-KHĐT ngày 20/01/2012 của Bộ Giao thông Vận tải về việc thỏa thuận Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 142/TTr-SKHĐT ngày 27/02/2012 và Tờ trình số 195/TTr-SGTVT ngày 10/02/2012 của Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Ưu tiên đầu tư phát triển giao thông vận tải để tạo tiền đề, động lực thực hiện các chương trình mục tiêu cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững và bảo đảm quốc phòng, an ninh;
2. Phát triển hệ thống giao thông đồng bộ, toàn diện, bảo đảm được sự liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, gắn kết giữa các địa phương, đặc biệt với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh trong Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ; đảm bảo sự phát triển KT-XH gắn kết với tiềm năng phát triển du lịch, di tích lịch sử, bảo vệ sinh thái của địa phương;
3. Huy động mọi nguồn lực để từng bước đầu tư xây dựng đồng bộ và đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; đẩy nhanh tốc độ xây dựng các tuyến đường trọng yếu theo quy hoạch được duyệt; coi trọng công tác quản lý, bảo trì để sử dụng các công trình hiệu quả, đảm bảo an toàn giao thông;
4. Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; dành quỹ đất hợp lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả để phát triển, đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông; đảm bảo hành lang an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, cảnh quan.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu chung:
- Đáp ứng nhu cầu vận tải của xã hội với chất lượng ngày càng cao;
- Có mạng lưới giao thông hợp lý, liên hoàn giữa các phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông và đảm bảo liên thông giữa mạng giao thông tỉnh với mạng giao thông khu vực và quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Về vận tải:
- Đến năm 2020 vận chuyển được 50 triệu tấn hàng và 25 triệu lượt hành khách, tốc độ tăng trưởng hàng hóa 15,0%, hành khách 15,5%;
- Hình thành các tuyến vận tải liên tỉnh kết nối thuận tiện với các tỉnh và kết nối được với các tuyến liên vận quốc tế;
- Phát triển mạnh các tuyến xe buýt kế cận nối từ thành phố Hưng Yên đến các tỉnh liền kề qua các huyện trong tỉnh, đặc biệt là Thủ đô Hà Nội; phát triển mạnh các tuyến xe khách liên tỉnh; đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.
2.2. Về kết cấu hạ tầng:
* Đường bộ:
- Hoàn thành tuyến nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, các tuyến đường cao tốc nối với Hà Nội - Hải Phòng, vành đai 4 và vành đai 3,5 Hà Nội, cao tốc Tây Bắc - Quốc lộ 5;
- Hoàn thành nâng cấp các tuyến Quốc lộ 5, 38, 38B, 39 theo quy hoạch đường bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Nâng cấp các tuyến đường tỉnh đạt tối thiểu cấp III; tỷ lệ mặt đường nhựa và bê tông xi măng đạt 100%; riêng tuyến đường tỉnh 195 (đê sông Hồng, sông Luộc) và đường đê dọc sông Điện Biên đạt tiêu chuẩn đường cấp IV;
- Hệ thống cầu, cống trên các quốc lộ và đường tỉnh được xây dựng vĩnh cửu 100%, tải trọng thiết kế H30-XB80 và HL-93 theo tiêu chuẩn 22TCN-272-05;
- Đường GTNT: Đầu tư nâng cấp các tuyến đường huyện trọng yếu; nâng cấp một số tuyến đường xã, liên xã lên thành đường huyện; đẩy mạnh phong trào cứng hoá, cải tạo đường nội đồng; thực hiện đạt các tiêu chí giao thông của Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phù hợp với Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đường huyện: tối thiểu cấp IV, mặt nhựa và bê tông xi măng 100%; đường xã: tối thiểu cấp V; các tuyến trục xã cấp IV, mặt nhựa và bê tông xi măng 100%; hệ thống cầu, cống được xây phù hợp với quy hoạch và đạt tải trọng HL-93 (đối với đường huyện), tải trọng tối thiểu 0,65 HL-93 (đối với đường xã), quy hoạch các bãi tập kết vật liệu xây dựng tại các địa phương để trung chuyển vật liệu xây dựng phục vụ phát triển nông thôn.
* Đường sông:
- Nâng cấp các tuyến sông địa phương đạt tiêu chuẩn cấp IV; cải tạo các âu thuyền trên hệ thống sông Bắc Hưng Hải;
- Xây dựng cảng sông trên sông Hồng và sông Luộc đạt công suất 150.000 - 350.000 tấn/năm; các bến sông địa phương đạt công suất 50.000 -100.000 tấn/năm.
* Đường sắt:
- Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng: Tiến hành nâng cấp, cải tạo thành đường sắt đôi, điện khí hóa; cải tạo, mở rộng ga Lạc Đạo, xây dựng thêm các công trình phụ trợ trong ga, phát triển dịch vụ vận tải đường sắt theo hướng đa dạng, an toàn, chất lượng cao;
- Nghiên cứu các tuyến đường sắt Lạc Đạo - Hưng Yên, tuyến đường sắt liên kết vùng Hà Nội và đường sắt nhẹ Hà Nội - Hưng Yên.
* Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác (cầu, cống, âu tàu, cảng, bến xe, bãi đỗ,...): Nâng cấp xây dựng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và lưu thông.
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
1. Quy hoạch phát triển vận tải:
1.1. Vận tải hàng hoá:
Tổ chức phương thức vận tải hợp lý giữa vận tải đường bộ, đường thủy và đường sắt, trong đó vận tải đường bộ đóng vai trò chủ yếu. Trên cơ sở đó tập trung đầu tư, phát triển một số luồng tuyến vận tải quan trọng như:
- Luồng hàng hóa liên tỉnh giữa Hưng Yên và các tỉnh trong cả nước thông qua các tuyến QL.5, QL.39, QL.38, QL.38B, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; tuyến vận tải thủy nội địa trên sông Hồng, sông Luộc và một số tuyến sông địa phương như sông Bắc Hưng Hải, sông Cửu Yên, sông Chanh, sông Điện Biên;
- Luồng hàng thông qua Hưng Yên theo tuyến QL.5, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đường sắt Hà Nội - Hải Phòng;
- Luồng hàng hóa nội tỉnh trên các tuyến đường: ĐT.200, ĐT.195, ĐT.205, ĐT.199, ĐT.196 và các tuyến đường tỉnh, đường huyện khác.
1.2. Vận tải hành khách:
Tập trung chủ yếu vận tải bằng đường bộ; đồng thời phát huy lợi thế về vận tải thủy trên hệ thống sông Hồng, sông Luộc kết hợp du lịch. Trên cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị hiện có, cần đẩy mạnh thực hiện các nội dung sau:
- Phát triển mạnh các tuyến vận tải đường dài đến các tỉnh miền Trung và miền Nam; đồng thời phát triển thêm các tuyến có cự ly ngắn đến các tỉnh lân cận;
- Đối với các tuyến vận tải nối Hưng Yên - Hà Nội, nối các trung tâm đô thị có nhu cầu vận tải hành khách lớn cần nghiên cứu, bố trí loại hình vận tải xe buýt nhanh;
- Phát triển nhanh, mạnh các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh, liên tỉnh có cự ly ngắn, loại hình vận tải hành khách sử dụng các loại xe chất lượng cao, ưu tiên phát triển mạng lưới xe buýt, đặc biệt là các tuyến xe buýt nội tỉnh và kế cận. Mở mới một số tuyến xe buýt đến Thủ đô Hà Nội khi các cầu trên đường vành đai 3,5, vành đai 4 Hà Nội được xây dựng xong. Bên cạnh đó cần phát triển loại hình vận tải taxi phục vụ cho nhu cầu đi lại với cự ly ngắn, đi trong nội thị và vùng phụ cận;
- Nghiên cứu phát triển tuyến vận tải thủy, vận tải khách từ Hưng Yên đến Hà Nội trên sông Hồng theo phương châm kết hợp du lịch thăm quan các thắng cảnh dọc sông như khu di tích lịch sử Quốc gia Phố Hiến, khu di tích Chử Đồng Tử - Tiên Dung, làng Gốm Bát Tràng, ... song song với đó có các biện pháp tổ chức, quản lý chặt chẽ các tuyến vận chuyển hành khách bằng đò ngang hiện tại trên nguyên tắc phải đảm bảo an toàn và chất lượng.
2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
2.1. Đường bộ:
2.1.1. Các tuyến cao tốc:
* Tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ xã Xuân Quan, huyện Văn Giang đến xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi dài 27Km đi qua địa bàn các huyện Văn Giang, Yên Mỹ, Ân Thi.
- Quy hoạch đường cao tốc thực hiện theo Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ; quy mô 6 làn xe.
- Thời gian đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng trước năm 2015.
* Cao tốc Tây Bắc - Quốc lộ 5:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên vượt sông Hồng tại khu vực xã Đại Tập, Khoái Châu sang địa phận tỉnh Hưng Yên tuyến nối vào QL.5;
- Quy hoạch cao tốc theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
2.1.2. Các tuyến vành đai:
* Vành đai 4 Hà Nội:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ chân cầu Mễ Sở qua Quốc lộ 5 tại khoảng km17+900, cách trạm thu phí Quốc lộ 5 khoảng 150m về phía Hà Nội và giao vượt qua đường sắt Hà Nội - Hải Phòng tại khoảng giữa thôn Ngọc và ga Lạc Đạo, đi theo hướng Đông sang địa phận huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Chiều dài đoạn tuyến khoảng 20,3km đi qua các huyện Văn Giang, Văn Lâm.
- Quy hoạch đường vành đai thực hiện theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 29/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; quy mô 6 làn xe.
- Thời gian đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng trước năm 2020.
* Vành đai 3,5 Hà Nội:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ cầu Ngọc Hồi vượt sông Hồng sang Văn Giang, cắt qua đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng theo đường huyện ĐH.207B và nối vào QL.5 tại khu vực chợ Đường Cái (xã Trưng Trắc, xã Đình Dù, huyện Văn Lâm), chiều dài khoảng 12km đi qua các huyện Văn Giang, Văn Lâm.
- Quy hoạch đường vành đai thực hiện theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, quy mô đường cấp I.
- Thời gian đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng trước năm 2020.
2.1.3. Các tuyến quốc lộ:
* Quốc lộ 5:
- Từ Như Quỳnh, huyện Văn Lâm đến Minh Đức, huyện Mỹ Hào dài 22,56 km.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số 05/2011/QĐ-TTg ngày 24/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mô duy trì tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe; Giai đoạn 2011 - 2020: Nghiên cứu đầu tư xây dựng đường gom dọc 2 bên QL.5 để nâng cao năng lực khai thác và đảm bảo an toàn giao thông theo quy hoạch đường gom đã được UBND tỉnh phê duyệt.
* Quốc lộ 39:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ Phố Nối (Km0+00) đến cầu Triều Dương (Km43+00) dài 43Km đi qua 6 huyện, thành phố: Mỹ Hào, Yên Mỹ, Khoái Châu, Kim Động, thành phố Hưng Yên và huyện Tiên Lữ.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số 05/2011/QĐ-TTg ngày 24/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ, quy mô đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2020:
- Hoàn chỉnh nâng cấp đoạn từ cổng chào thành phố Hưng Yên đến Dốc Suối (Km27+980 - Km 30+650) dài 1,8km đạt quy mô theo quy hoạch đô thị, mặt đường rộng 14m và 2x10,5m.
- Xây dựng mới cầu Lực Điền đạt tiêu chuẩn HL93, 4 làn xe và tuyến tránh Trung Hưng dài khoảng 3,5km đạt tiêu chuẩn cấp III.
- Xây dựng đoạn tuyến kéo dài QL.39 từ chân cầu vượt Phố Nối về phía Bắc nối với ĐT.281 của tỉnh Bắc Ninh đến giao với QL.38 (đường trục Bắc - Nam tỉnh Hưng Yên), đoạn trong địa phận tỉnh Hưng Yên dài khoảng 7km, đạt tiêu chuẩn cấp III, đoạn qua đô thị Phố Nối theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp mở rộng đoạn trong khu đô thị theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
* Quốc lộ 38:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ Cống Tranh đến Trương Xá và từ Dốc Suối đến cầu Yên Lệnh QL.38 dài 18,2Km đi qua các huyện Ân Thi, Kim Động và thành phố Hưng Yên.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số 05/2011/QĐ-TTg ngày 24/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ, quy mô đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2020:
- Hoàn chỉnh nâng cấp đoạn từ Dốc Suối đến ngã ba Đinh Điền, dài 2,2km đạt tiêu chuẩn cấp II, nền 25m, mặt 2x10,5m và vỉa hè rộng 5m.
- Nâng cấp đoạn Cống Tranh - Trương Xá dài khoảng 16km quy mô đường cấp III đồng bằng. Đoạn từ Cống Tranh đến đầu thị trấn Ân Thi cơ bản theo hướng tuyến QL.38 hiện tại; xây dựng đoạn tuyến tránh thị trấn Ân Thi và Trương Xá dài khoảng 6,5km; (Km46+200 - Km52+716).
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III.
* Quốc lộ 38B:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ cầu Tràng đến Yên Lệnh dài 18,2km, qua các huyện Phù Cừ, Tiên Lữ và thành phố Hưng Yên.
- Quy hoạch đường cấp III, các đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng mới cầu Tràng và cầu Cáp đạt tiêu chuẩn HL93.
Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp mở rộng đoạn qua thị trấn theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
* Tuyến nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ nút giao cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và QL.39 đến cầu Hồng Hà (xã Tân Hưng, huyện Tiên Lữ) dài 27Km đi qua các huyện Yên Mỹ, Khoái Châu, Ân Thi, Kim Động, Tiên Lữ và thành phố Hưng Yên.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số 05/2011/QĐ-TTg ngày 24/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ, quy mô đường cấp II, 6 làn xe.
Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp II.
Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng hoàn thiện đường bên dọc hai bên tuyến.
Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp hoàn chỉnh các nút giao.
Quy hoạch một số đoạn tuyến Quốc lộ mới sau khi đầu tư hoàn chỉnh:
* Kéo dài quốc lộ 39 nối với đường vành đai 3 Hà Nội:
- Được hình thành từ đường liên tỉnh Hưng Yên - Hà Nội sau khi hoàn thành giai đoạn I từ Dân Tiến, huyện Khoái Châu đến Xuân Quan, huyện Văn Giang, kết nối với vành đai 3 Hà Nội tại cầu Thanh Trì dài 21,4Km (đoạn qua Hưng Yên dài 17,4Km); đi qua các huyện Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Giang.
- Quy hoạch cấp II, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2011 - 2015: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp II.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp II.
* Kéo dài quốc lộ 39 nối với QL.38 Bắc Ninh:
- Kéo dài QL.39 đoạn từ cầu vượt Phố Nối đến cầu Gáy nối với QL.38 (địa phận Bắc Ninh) dài 7km đi qua huyện Mỹ Hào, Văn Lâm.
- Quy hoạch đường cấp III, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
2.1.4. Các tuyến đường tỉnh:
* Đường tỉnh 200:
- Từ giao QL.5 Km0+00 đến cầu Triều Dương Km37+200 dài 37,2Km đi qua 5 huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ, Ân Thi và Tiên Lữ. Hiện đang được đầu tư xây dựng theo quy mô cấp III, đoạn qua các thị trấn được thiết kế theo quy hoạch thị trấn, đồng thời thiết kế tránh tuyến khu vực thị trấn Ân Thi, chợ Thi.
- Quy hoạch đường cấp II.
Giai đoạn 2011 - 2015: Nâng cấp hoàn chỉnh toàn tuyến dài 37,2km đạt tiêu chuẩn cấp III.
Giai đoạn 2016 - 2020: Duy trì cấp kỹ thuật quy mô cấp III; xây dựng kéo dài 1km ĐT.200 nối vào vành đai 4, đạt tiêu chuẩn cấp III.
Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp hoàn chỉnh toàn tuyến dài 37,2km đạt tiêu chuẩn cấp II.
* Đường tỉnh 195:
- Từ Xuân Quan, huyện Văn Giang - giáp thành phố Hà Nội Km76+894 đến Tam Đa - Phù Cừ (giáp tỉnh Hải Dương) km153+802 dài 76,5Km, đi qua địa bàn của 6 huyện, thành phố: Văn Giang, Khoái Châu, Kim Động, TP. Hưng Yên, Tiên Lữ và Phù Cừ.
- Quy hoạch đường trên mặt đê và đường chân đê đạt tiêu chuẩn cấp IV.
Giai đoạn 2011 - 2015: Củng cố, nâng cấp đoạn Km76+894 - Km124+824 (đoạn đê sông Hồng) dài 46,5km đạt tiêu chuẩn cấp IV.
Giai đoạn 2016 - 2020: Củng cố, nâng cấp đoạn Km124+824 đến Km153+802 (đoạn đê sông Luộc), dài 30km đạt tiêu chuẩn cấp IV.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì cấp kỹ thuật toàn tuyến.
* Đường tỉnh 205:
- Từ đường 179 thị trấn Văn Giang đến đường 202 Phan Sào Nam, huyện Phù Cừ, dài 36,5Km, đi qua địa phận của 4 huyện Văn Giang, Khoái Châu, Kim Động, Ân Thi, Phù Cừ; trong đó quy hoạch tuyến tránh các đoạn qua: Khu vực Đông Tảo, thị trấn Khoái Châu, đoạn qua huyện Kim Động, kéo dài đoạn từ đường 200 đến đường 202.
- Quy hoạch đường cấp II.
Giai đoạn 2011 - 2015:
- Xây dựng 2 cầu Cống Vực và cầu Tân Tiến (qua Kênh Tây) đạt tiêu chuẩn HL93, khổ 12m.
- Xây dựng mới đoạn tuyến từ QL.39 đến ĐT.200 dài khoảng 6Km; đoạn ngã ba Thuần Hưng, huyện Khoái Châu đến QL.39 dài khoảng 7Km, đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường bê tông nhựa.
- Kéo dài từ điểm giao với ĐT.200 đến ĐT.202 dài khoảng 6Km đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường bê tông nhựa.
Giai đoạn 2016 - 2020:
- Nâng cấp đoạn từ đường 179 thị trấn Văn Giang đến ngã ba Thành Công, huyện Khoái Châu, đạt tiêu chuẩn cấp III; theo thứ tự: Đoạn từ Cầu Khé đến ngã ba Thuần Hưng, tránh thị trấn Khoái Châu, đoạn tránh khu vực Đông Tảo, đoạn từ thị trấn Văn Giang đến điểm đầu đoạn tránh khu vực Đông Tảo, tổng chiều dài khoảng 18km.
Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp II.
* Đường tỉnh 199:
- Từ Phù Ủng, huyện Ân Thi (giao QL.38) Km0+00 đến Dốc Thiết (giao với ĐT.195) Km28+700 dài 28,7Km; trong đó đoạn Phù Ủng - cầu Lực Điền (giao QL.39) dài 14,0Km hiện tại là đường huyện quy hoạch nâng cấp thành đường tỉnh.
- Quy hoạch đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 2 cầu Từ Hồ 1, Từ Hồ 2 đạt tiêu chuẩn HL93, khổ 12m; nâng cấp đoạn Phù Ủng - Lực Điền đạt tiêu chuẩn đường cấp IV dài 14km.
Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III.
* Đường tỉnh 204:
- Từ Tân Phúc (Ân Thi) giao với QL.38 đến Dốc Kênh (giao với ĐT.195) Km17+00, tuyến qua các huyện Ân Thi, Khoái Châu; trong đó đoạn Km0+00 đến Km14+00 (giao với QL.39 - Bô Thời) hiện tại là đường huyện, quy hoạch nâng cấp thành đường tỉnh.
- Quy hoạch đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2015: Nâng cấp đoạn Cầu Khé - Dốc Kênh, đoạn Tân Phúc - Bô Thời đạt tiêu chuẩn đường cấp IV.
Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III; đoạn qua đô thị nâng cấp theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III.
* Đường tỉnh 209:
- Từ giao QL.39 Km0+00 đến Dốc Bái giao ĐT.195 Km10+00 dài 10km thuộc huyện Khoái Châu, Yên Mỹ.
- Quy hoạch đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường bê tông nhựa.
Định hướng đến năm 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III.
* Đường tỉnh 206:
- Từ Km0+00 giao với QL.5 đến Km10+400 giao với đường liên tỉnh Hưng Yên - Hà Nội dài 10,4km, qua huyện Yên Mỹ và Khoái Châu.
- Quy hoạch đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III, mặt bê tông nhựa.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III.
* Đường tỉnh 196:
- Từ cầu Gáy Km0+00 (nối vào ĐT.281 Bắc Ninh) đến ngã 5 Yên Mỹ (giao với QL.39 và ĐT.200) Km14+00 đi qua các huyện Văn Lâm, Mỹ Hào và Yên Mỹ.
- Quy hoạch đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp đoạn Km0+00 - Km7+00 (Cầu Gáy - Phố Nối) đạt tiêu chuẩn đường cấp III; đoạn qua đô thị nâng cấp theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III.
Quy hoạch các tuyến đường tỉnh mới:
* Nâng cấp đoạn từ đường huyện 202 và đường huyện 200D:
- Đường tỉnh mới được hình thành trên cơ sở các đoạn sau: ĐH.202 từ La Tiến đến Minh Tân, ĐH.200D từ Đa Lộc đến Bình Trì (giao với ĐT.200 hiện tại) và xây dựng mới đoạn nối Minh Tân với Đa Lộc. Tuyến mới được hình thành tạo nên một trục dọc xuyên suốt các huyện Phù Cừ, Ân Thi và qua cầu La Tiến sang tỉnh Thái Bình với tổng chiều dài khoảng 25 km.
- Quy hoạch đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III.
* Nâng cấp từ đường huyện 19:
- Đường tỉnh mới được hình thành trên cơ sở ĐH.19 từ điểm giao QL.5 tại Như Quỳnh đến Lương Tài, chạy song song về phía Bắc tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng nối sang huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, tạo thành trục ngang phía Bắc của tỉnh, chiều dài tuyến khoảng 17,2 km.
- Quy hoạch đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III.
* Nâng cấp từ đường huyện 198 và 210:
- Đường tỉnh mới được hình thành trên cơ sở ĐH.198 và ĐH.210 tạo thành tuyến có điểm đầu giao với ĐH.19 cắt qua QL.5, QL.38, nối với ĐT.394 tỉnh Hải Dương (qua cầu Cậy). Tổng chiều dài tuyến khoảng 19km.
- Quy hoạch đường cấp III.
Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III.
* Đường tỉnh quy hoạch sau khi được đầu tư mới hoặc nâng cấp:
- Đường tỉnh quy hoạch mới từ QL.38 xã Minh Đức qua Ngọc Lâm, Xuân Dục, huyện Mỹ Hào đến Liêu Xá, huyện Yên Mỹ đi trùng với đường trục trung tâm khu đô thị phía Nam QL.5 đến giao QL.39, giao ĐT.196 đến khoảng thôn Dịch Chi của xã Ngọc Long, huyện Yên Mỹ, sau đó đi xuống giao với ĐT.199 tại thôn Thụy Lân, xã Thanh Long, huyện Yên Mỹ, dài khoảng 14,5 km.
- Quy hoạch đường cấp III, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2011 - 2030: Đầu tư hoàn chỉnh đường cấp III, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
* Đường đê sông Điện Biên (sau khi được nâng cấp hoàn chỉnh theo quy hoạch):
- Tuyến chạy dọc theo sông Điện Biên từ điểm giao với QL.39 đến An Tảo, thành phố Hưng Yên chiều dài khoảng 25Km, đi qua các huyện Yên Mỹ, Khoái Châu, Ân Thi, Kim Động và thành phố Hưng Yên.
- Quy hoạch đường hai bên sông, quy mô đường cấp IV; đoạn qua thành phố Hưng Yên theo quy hoạch thành phố.
Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV. Đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì tiêu chuẩn đường cấp IV.
* Quy hoạch mới một số tuyến đường tỉnh khác để kết nối giữa các khu đô thị, các trung tâm kinh tế đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn 2011 - 2030 của tỉnh và khu vực.
2.1.5. Đường giao thông nông thôn:
a) Hệ thống đường huyện:
- Quy hoạch cơ bản theo tuyến đường huyện hiện tại;
- Quy mô quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, riêng đường huyện 208 đạt tiêu chuẩn đường cấp III, các đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2011 - 2015: Nâng cấp 50% đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; trong đó tập trung nâng cấp, cải tạo các tuyến đường mặt cấp phối và các tuyến có mặt cắt ngang nhỏ hơn 5,5m; các tuyến còn lại duy trì tiêu chuẩn đường cấp V.
Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp 100% đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; trong đó đường 208 đạt tiêu chuẩn đường cấp III.
Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp các đoạn tuyến qua đô thị theo quy hoạch đô thị; các đoạn còn lại duy trì đường cấp IV.
Quy hoạch các tuyến đường huyện mới:
* Chuyển các đoạn tuyến cũ đường tỉnh 200 sau khi có tuyến tránh: Các đoạn ĐT.200 hiện tại sau khi các đoạn tránh thị trấn Ân Thi đến xã Hồng Quang và đoạn tránh từ xã Hải Triều đến ĐT.195 được xây dựng hoàn thành chuyển thành đường huyện và đường đô thị.
* Chuyển các đoạn tuyến cũ đường tỉnh 205: Các đoạn ĐT.205 hiện tại sau khi các đoạn tránh tại khu vực xã Đông Tảo, thị trấn Khoái Châu, thị trấn Lương Bằng chuyển thành đường huyện và đường đô thị.
* Chuyển đường tỉnh 205C: Chiều dài toàn tuyến ngắn 2,4 km, nằm trong địa phận huyện Khoái Châu; chuyển ĐT.205C thành đường huyện.
* Chuyển đường cạnh cụm công nghiệp dệt may Phố Nối giữa QL.39 và ĐT.196, nối với đường xã Nghĩa Hiệp nâng cấp thành đường huyện.
* Nâng cấp khoảng 28 tuyến đường xã, liên xã/103Km lên đường huyện trên cơ sở đề xuất của liên ngành và địa phương.
b) Hệ thống đường xã, liên xã: Quy hoạch quy mô tối thiểu đường cấp V; Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp 100% các tuyến đường xã, liên xã đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp V; mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng.
c) Hệ thống đường thôn, liên thôn, đường xóm: Tối thiểu 70% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt loại A trở lên; riêng đường thôn, xóm của thành phố Hưng Yên và các thị xã, thị trấn tỷ lệ cứng hóa đạt 90 - 95%.
d) Hệ thống đường nội đồng, đường sản xuất: Tối thiểu 70% đường trục chính nội đồng được cứng hóa, phương tiện cơ giới đi lại thuận tiện.
2.1.6. Hệ thống giao thông tỉnh:
- Quy hoạch mỗi huyện, thành phố một bến xe khách. Thành phố Hưng Yên bến xe loại 1, quy mô 5 ha. Huyện Mỹ Hào và huyện Văn Giang bến xe loại 2, quy mô 2 ha; còn lại là bến xe loại 4, quy mô 0,3 ha.
Giai đoạn 2011 - 2020:
- Di chuyển bến xe thành phố Hưng Yên lên khu vực xã Trung Nghĩa - Nhật Tân (tại vị trí phía Tây - Bắc của nút giao giữa tuyến đường nối hai cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình và QL.38B; đầu tư xây dựng theo quy mô bến loại 1; diện tích 5 ha.
- Xây dựng mới bến xe Mỹ Hào, huyện Mỹ Hào tại khu vực Phố Nối và bến xe Văn Giang tại khu vực thị trấn Văn Giang theo tiêu chuẩn bến xe loại 2; diện tích 2 ha.
- Nâng cấp và xây dựng mới các bến xe tại các huyện đạt quy mô bến xe loại 4; diện tích 0,3 ha.
2.2. Đường thủy:
2.2.1. Quy hoạch luồng tuyến:
a) Các tuyến đường sông do Trung ương quản lý thực hiện quy hoạch theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06/8/2008 của Bộ Giao thông Vận tải “Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển tổng thể phát triển GTVT đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020”.
- Tuyến sông Hồng: Từ Xuân Quan, huyện Văn Giang đến ngã ba Phương Trà dài 64Km. Quy hoạch sông cấp I.
- Tuyến sông Luộc: Từ ngã ba Phương Trà đến huyện Phù Cừ dài 28Km. Quy hoạch sông cấp II.
b) Các tuyến sông địa phương quản lý:
- Quy hoạch các tuyến sông Bắc Hưng Hải, sông Cửu Yên, sông Chanh được cải tạo, nâng cấp đảm bảo cho tàu 200 - 250 T lưu thông; các tuyến sông Điện Biên, Tam Đô đảm bảo cho tàu 150 T lưu thông.
Giai đoạn 2011 - 2020: Tập trung nâng cấp, cải tạo hệ thống sông Bắc Hưng Hải; nâng cấp hệ thống các âu thuyền trên hệ thống sông Bắc Hưng Hải gồm: Xuân Quan, Báo Đáp, Kênh Cầu, Lực Điền; đồng thời nâng cấp, cải tạo nạo vét luồng tuyến các sông Cửu Yên, sông Điện Biên, sông Chanh, sông Tam Đô đảm bảo cho tàu lưu thông theo quy hoạch.
2.2.2. Quy hoạch các cảng và bến sông:
a) Các cảng trên sông Hồng và sông Luộc:
- Thực hiện quy hoạch theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06/8/2008 của Bộ Giao thông vận tải.
- Xây dựng cảng Mễ Sở và cảng hỗn hợp Hưng Yên trên sông Hồng có công suất 350.000 tấn/năm đảm bảo tiếp nhận tàu 1.000T;
- Xây dựng cảng Triều Dương trên sông Luộc có công suất 300.000 tấn/năm đảm bảo tiếp nhận tàu 400T.
b) Các bến bốc xếp vật liệu xây dựng trên hệ thống sông Trung ương và địa phương:
Xây dựng các bến Liên Nghĩa, Dốc Vĩnh, Phú Cường, Xuôi, La Tiến, Võng Phan, Lam, Lực Điền, Ngọc Lâm, Phù Ủng, Hạ Lễ và các bến khác: Chợ Thi, Thổ Hoàng, Kênh Cầu, Thuần Xuyên, Cầu Tràng, Bô Thời, Trương Xá, Kim Động, Tiền Phong, Thắng Lợi, Giàn.
c) Các bến tàu khách: Bến Khách thành phố Hưng Yên, Bình Minh.
d) Vận tải đường sông:
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo để đến năm 2020 khối lượng vận tải hàng hóa đường sông đạt 4,4 triệu tấn, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trong cả giai đoạn là 9%. Đến năm 2030 đạt 7,6 triệu tấn.
- Khối lượng vận chuyển hành khách đường sông đến năm 2020 đạt 2,5 triệu, năm 2030 đạt 5,1 triệu lượt hành khách.
2.3. Đường sắt:
Các tuyến đường sắt trên địa bàn tỉnh được quy hoạch theo quy hoạch chung của toàn ngành đường sắt Việt Nam theo các Quyết định của Thủ tướng Chỉnh phủ: số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; số 05/2011/QĐ-TTg ngày 24/01/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển GTVT vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 và số 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Giai đoạn 2011 - 2030:
- Đường sắt Hà Nội - Hải Phòng: Hoàn thành việc nâng cấp, điện khí hóa toàn tuyến.
- Đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng: Nghiên cứu xây dựng đường đôi 1435mm, điện khí hóa.
- Nghiên cứu đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đầu mối Hà Nội đi theo vành đai 4 về ga đầu mối Lạc Đạo.
- Nghiên cứu đường sắt liên vùng Lạc Đạo - TP. Hưng Yên
- Nghiên cứu xây dựng tuyến đường sắt nhẹ, vận chuyển khách, kết nối Thủ đô Hà Nội với thành phố Hưng Yên.
2.4. Quy hoạch hệ thống cảng cạn:
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số 2223/QĐ-TTg ngày 13/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quy hoạch 01 cảng cạn tại khu vực Đông Nam Hà Nội dự kiến tại khu vực Đồng Than, huyện Yên Mỹ; giai đoạn đến năm 2020 có quy mô khoảng 40 - 50 ha và giai đoạn sau năm 2030 có quy mô trên 100 ha; khả năng thông qua khoảng 1.300.000 TEU/năm.
2.5. Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận tải, các trung tâm đăng kiểm phương tiện và cơ sở đào tạo sát hạch lái xe:
2.5.1. Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận tải:
a) Đối với phương tiện đường bộ:
Xây dựng 2 trung tâm sửa chữa ô tô hiện đại tại Khu công nghiệp trên địa bàn xã Trung Hưng, huyện Yên Mỹ và thành phố Hưng Yên đảm bảo đủ năng lực sửa chữa được hầu hết các loại xe trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với phương tiện đường thuỷ:
Xây dựng nhà máy cơ khí thủy trên sông Luộc vị trí cách ngã 3 Phương Trà khoảng 4 km, nhằm đáp ứng nhu cầu sửa chữa tàu tải trọng đến 1.000 tấn, tầu kéo 275 CV, đóng mới các phương tiện cỡ vừa và nhỏ 50 - 300T ... Quy mô xây dựng: Xây dựng đường triền với 4 - 6 vị trí sửa chữa; xây dựng khoảng 3.000 m2 nhà xưởng, các công trình kiến trúc và các công trình phụ trợ khác.
2.5.2. Quy hoạch các trung tâm đăng kiểm:
Tiếp tục đầu tư nâng cấp trang thiết bị của Trung tâm Đăng kiểm cơ giới Hưng Yên tại 2 cơ sở là: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 89.02S tại xã Bảo Khê, thành phố Hưng Yên và Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 89.01S tại xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng kiểm định và nhu cầu kiểm định của các tỉnh trong khu vực.
2.5.3. Quy hoạch các cơ sở sát hạch, đào tạo lái xe:
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống sân bãi, trang thiết bị hiện đại tại các cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe trên địa bàn tỉnh để đáp ứng nhu cầu của tỉnh và khu vực gồm: Trường Trung cấp nghề Giao thông Vận tải Hưng Yên tại thành phố Hưng Yên; Trường Trung cấp nghề Á Châu tại xã Tân Quang, huyện Văn Lâm; Trường Trung cấp nghề Châu Hưng tại xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm; Trường Trung cấp nghề Việt Thanh tại xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang; Trung tâm dạy nghề Hợp Lực tại xã Long Hưng, huyện Văn Giang; Cơ sở đào tạo lái xe A1 huyện Văn Giang tại xã Tân Tiến, huyện Văn Giang; Trường Trung cấp nghề Cảnh sát nhân dân 6 tại thị trấn Văn Giang, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Giai đoạn 2011 - 2020: Nghiên cứu xây dựng cơ sở đào tạo lái xe tại khu vực huyện Tiên Lữ hoặc Phù Cừ.
2.5.4. Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giao thông vận tải:
- Quy hoạch nâng cấp, cải tạo các trung tâm đào tạo nghề nhằm đáp ứng yêu cầu Chương trình Mục tiêu quốc gia về đào tạo lao động và tạo việc làm đồng thời đáp ứng nguồn nhân lực có tay nghề cao phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp, mở rộng quy mô trường Trung cấp nghề Giao thông Vận tải Hưng Yên, mở rộng nghề đào tạo công nhân lái máy xây dựng và công nhân kỹ thuật cầu đường.
Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp trang thiết bị, hiện đại hóa trường Trung cấp nghề Giao thông Vận tải đáp ứng nhu cầu của tỉnh và khu vực.
3. Dự kiến quỹ đất và nhu cầu vốn đầu tư:
3.1. Dự kiến quỹ đất cho phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030:
TT | Phương thức vận tải | Quỹ đất dự kiến (ha) |
1 | Đường bộ | 5.032,3 |
2 | Đường thủy nội địa | 324,0 |
3 | Đường sắt | 120,0 |
| Tổng cộng | 5.476,3 |
Tổng quỹ đất 5.476,3 ha, chiếm 5,91% diện tích toàn tỉnh.
3.2. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030:
TT | Phương thức vận tải | Giai đoạn 2011-2015 (tỷ đồng) | Giai đoạn 2016-2020 (tỷ đồng) | Giai đoạn 2021-2030 (tỷ đồng) | Tổng cộng (tỷ đồng) |
I | Đường bộ | 34.024,7 | 14.382,9 | 13.513,5 | 61.921,1 |
1 | Vốn địa phương | 11.580,5 | 3.195,1 | 4.866,3 | 19.641,9 |
a | Nguồn đổi đất (BT) | 8.565,0 | - | - | - |
b | Nguồn ngân sách tỉnh | 3.015,5 | - | - | - |
2 | Vốn khác | 22.444,2 | 11.187,8 | 8.647,2 | 42.279,2 |
II | Đường thủy nội địa | 278,0 | 562,0 | 355,0 | 1.195,0 |
1 | Vốn địa phương | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Vốn khác | 278,0 | 562,0 | 355,0 | 1.195,0 |
III | Đường sắt | 180,0 | 180,0 | 13.771,0 | 14.131,0 |
1 | Vốn địa phương | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Vốn khác | 180,0 | 180,0 | 13.771,0 | 14.131,0 |
| Tổng cộng | 34.482,7 | 15.124,9 | 27.639,5 | 77.247,1 |
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU:
1. Giải pháp, chính sách phát triển vận tải:
- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải, dịch vụ vận tải; đổi mới phương tiện, công nghệ, trang thiết bị dịch vụ vận tải, ưu tiên phát triển vận tải container, đa phương thức và dịch vụ logistics để điều tiết hợp lý giữa các phương thức vận tải.
- Có chính sách hỗ trợ, ưu tiên phát triển vận tải hành khách công cộng, phát triển các tuyến xe buýt nội tỉnh, liên tỉnh trong khu vực, đồng thời kiểm soát sự phát triển phương tiện cá nhân.
- Tổ chức hợp lý các đầu mối vận tải, đặc biệt tại khu vực thành phố Hưng Yên, Phố Nối và thị trấn Văn Giang; tập trung, huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống bến bãi xe trên địa bàn các huyện, thành phố.
2. Giải pháp, chính sách phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
- Giai đoạn đến năm 2015, tập trung đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông để tăng khả năng liên kết vùng, liên kết giữa các phương thức vận tải và giải quyết tình trạng quá tải cho hệ thống mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh.
- Huy động tối đa mọi nguồn lực, chú trọng nguồn nội lực, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, từ nhiều thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông như BT, BOT, PPP,...
- Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đặc biệt là trong phát triển giao thông nông thôn.
- Tăng cường công tác quản lý bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, dành phần vốn phù hợp cho công tác quản lý bảo trì. Sớm hình thành quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh.
3. Giải pháp, chính sách đảm bảo an toàn giao thông:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kết hợp với tăng cường cưỡng chế việc thi hành pháp luật về vi phạm hành lang giao thông và trật tự an toàn giao thông;
- Tổ chức thẩm định an toàn giao thông đối với tất cả các công trình nâng cấp và xây dựng mới, tăng cường áp dụng các công nghệ giao thông thông minh để hỗ trợ và kiểm soát giao thông;
- Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải, chất lượng kiểm định phương tiện cơ giới.
4. Giải pháp, chính sách bảo vệ môi trường:
- Quản lý chặt chẽ việc thực hiện đánh giá tác động môi trường các dự án phát triển giao thông vận tải, đặc biệt là các dự án đường cao tốc đi qua các khu vực bảo tồn, di tích lịch sử, đô thị; thực hiện tốt công tác giám sát quản lý môi trường và tăng cường kiểm tra thường xuyên bảo vệ môi trường đối với các đơn vị xây dựng, sản xuất, kinh doanh giao thông vận tải;
- Kiểm soát chất lượng phương tiện và nhiên liệu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; khuyến khích sử dụng phương tiện và nhiên liệu sạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp lập kế hoạch đầu tư hàng năm trên cơ sở quy hoạch được duyệt.
2. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quản lý và triển khai thực hiện quy hoạch. Trong quá trình thực hiện tiến hành xem xét, đánh giá để điều chỉnh bổ sung kịp thời, đáp ứng nhu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và khu vực.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành rà soát điều chỉnh các quy hoạch có liên quan phù hợp với quy hoạch này; đồng thời phối hợp với Sở Giao thông Vận tải trong quá trình thực hiện, đảm bảo quy hoạch được triển khai khả thi và đồng bộ, tạo được hệ thống giao thông vận tải liên hoàn, liên kết, nâng cao năng lực của toàn hệ thống.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.