UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4204/2003/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÔNG TY DỊCH VỤ HÓA MỸ PHẨM THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ PHẨM NAM PHÁT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần ;
Căn cứ Thông tư số 76/2002/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần ;
Căn cứ Thông tư số 79/2002/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần ;
Căn cứ Thông tư số 15/2002/TT-LĐTBXH ngày 23/10/2002 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về chính sách đối với người lao động khi chuyển Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần ;
Căn cứ Quyết định số 4183/QĐ-UB ngày 06 tháng 10 năm 2003 của ủy ban nhân dân thành phố về việc xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa Công ty Dịch vụ hóa mỹ phẩm ;
Căn cứ Quyết định số 128/2003/QĐ-TTg ngày 26/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án sắp xếp tổng thể doanh nghiệp Nhà nước của thành phố ;
Xét Tờ trình số 327/ĐMDN ngày 25/9/2003 của Thường trực Ban Đổi mới quản lý Doanh nghiệp thành phố ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Phê duyệt phương án cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước Công ty Dịch vụ hóa mỹ phẩm thuộc Sở Công nghiệp như sau :
1- Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần : 5.000.000.000 đồng.
Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần Nhà nước : 10% vốn điều lệ
- Tỷ lệ cổ phần bán cho CB-CNV trong DN : 64% vốn điều lệ
(trong đó quyền được mua cổ phần theo giá ưu đãi chiếm 8,56% vốn điều lệ).
- Tỷ lệ cổ phần bán cho cổ đông
ngoài doanh nghiệp theo hình thức đấu giá : 26% vốn điều lệ
2- Giá trị doanh nghiệp Nhà nước tại thời điểm cổ phần hóa 31/12/2001 :
- Giá trị thực tế của Doanh nghiệp Nhà nước : 11.187.207.375 đồng.
- Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại DN : 6.098.861.062 đồng.
3- Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp :
Tổng số cổ phần bán giá ưu đãi cho người lao động
trong doanh nghiệp (theo phương án được duyệt) : 4.280 cổ phần.
Phần giá trị được ưu đãi : 128.400.000 đồng
Trong đó :
Tổng số cổ phần bán cho người lao động nghèo
trong doanh nghiệp được trả dần trong 10 năm : 778 cổ phần.
Phần giá trị được vay trả dần : 54.460.000 đồng.
Điều 2.- Giao cho Công ty Dịch vụ hóa mỹ phẩm hợp đồng với Công ty Chứng khoán để tổ chức bán 13.000 cổ phần cho các cổ đông bên ngoài theo hình thức đấu giá (tương đương 26% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần).
Các đơn vị : Chi Cục Tài chính doanh nghiệp thành phố, Sở Công nghiệp, Ban Đổi mới Quản lý Doanh nghiệp thành phố, Công ty Dịch vụ hóa mỹ phẩm và Công ty Chứng khoán có trách nhiệm cử người tham gia Hội đồng đấu giá bán cổ phần theo tinh thần công văn số 693/UB-CNN ngày 25/02/2003 của ủy ban nhân dân thành phố ; danh sách gửi về Ban Đổi mới Quản lý Doanh nghiệp thành phố tổng hợp, trình ủy ban nhân dân thành phố Quyết định thành lập Hội đồng đấu giá, để hướng dẫn và giám sát hoạt động bán đấu giá cổ phần tại Công ty Dịch vụ hóa mỹ phẩm.
Điều 3.- Chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Dịch vụ hóa mỹ phẩm thành Công ty Cổ phần :
- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam : Công ty Cổ phần Mỹ phẩm Nam Phát ;
- Tên tiếng Anh : Nam Phat Cosmetic Joint - Stock Company ;
- Tên giao dịch : Cosmetic NaphaCo ;
- Văn phòng chính (trụ sở chính) đặt tại : 125 Hùng Vương, phường 6, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4.- Công ty Cổ phần Mỹ phẩm Nam Phát kinh doanh các ngành nghề sau :
Sản xuất mỹ phẩm, gia công bao bì nhựa, gia công bao bì giấy và khai thác, kinh doanh vật tư-nguyên liệu trong và ngoài nước phục vụ cho ngành hóa mỹ phẩm.
Điều 5.- Công ty Cổ phần Mỹ phẩm Nam Phát :
Là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty Cổ phần, Luật Doanh nghiệp.
- Giám đốc và Kế toán trưởng doanh nghiệp Nhà nước - Công ty Dịch vụ hóa mỹ phẩm - có trách nhiệm điều hành công việc quản lý cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty Cổ phần Mỹ phẩm Nam Phát.
Điều 6.- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ quyết định số 25/QĐ-UB ngày 30/9/1992 của ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Dịch vụ hóa mỹ phẩm, sau khi Công ty Cổ phần Mỹ phẩm Nam Phát được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật định.
Điều 7.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Đổi mới Quản lý Doanh nghiệp thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá, Chi Cục Trưởng Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Công ty Dịch vụ hóa mỹ phẩm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : | KT. CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.