ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2013/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 25 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ KHOÁN BÁN ĐẤU GIÁ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH BỊ TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 139/2011/TT-BTC ngày 10/10/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2012/NQ-HĐND ngày 06/8/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2410/TTr-STC ngày 07 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phí khoán bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi phí khoán bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, cơ quan của người ra quyết định tịch thu và cơ quan chuyển giao tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Mức chi phí khoán
a) Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức chi phí khoán được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc đấu giá, theo quy định như sau:
STT | Giá trị tài sản được bán của một cuộc bán đấu giá | Mức chi phí khoán |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 4,5% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ trên 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 2,25 triệu đồng + 1,35% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
3 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 15,075 triệu đồng + 0,18% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
4 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | 31,275 triệu đồng + 0,135% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 | Từ trên 20 tỷ đồng | 44,775 triệu đồng + 0,09% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số chi phí khoán không quá 270 triệu đồng/cuộc đấu giá |
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì cơ quan của người ra quyết định tịch thu, cơ quan chuyển giao tài sản tịch thu phải thanh toán cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện các chi phí thực tế, hợp lý theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.