BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2001/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 42/2001/QĐ-BCN NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM DO BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1629/LĐ-TB-XH ngày 26 tháng 12 năm 1996 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT-LĐTBXH-YT ngày 17 tháng 3 năm 1999 của Liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán phân tích thí nghiệm do bổ sung chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật.
Điều 2. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này được sử dụng đồng thời với Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất được ban hành tại Quyết định số 14/2001/QĐ-BCN ngày 20 tháng 3 năm 2001 của Bộ Công nghiệp để tính đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm được ban hành tại các Quyết định số 40/1999/QĐ-BCN ngày 5/7/1999 và Quyết định số 69/1999/QĐ-BCN ngày 20/10/1999 của Bộ Công nghiệp và được áp dụng kể từ ngày 1/1/2001.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Kế toán, Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Tổ chức Cán bộ, Pháp chế, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Phân tích thí nghiệm địa chất, Thủ trưởng các đơn vị địa chất và các đơn vị có thực hiện công tác điều tra địa chất và khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ Công nghiệp
| Đỗ Hải Dũng (Đã ký) |
BẢNG HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM DO BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT
(Kèm theo Quyết định số 42/2001/QĐ-BCN ngày 10 tháng 9 năm 2001)
STT | Tên, dạng công việc | Hệ số điều chỉnh | |
|
| Không có khấu hao TSCĐ | Có khấu hao TSCĐ |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Phân tích hoá học khoáng sản kim loại |
|
|
1.1 | Quặng antimon phân tích mẫu đơn | 1,036 | 1,034 |
1.2 | Quặng antimon phân tích mẫu nhóm | 1,038 | 1,036 |
1.3 | Quặng boxit, phân tích mẫu đơn | 1,049 | 1,045 |
1.4 | Quặng boxit, phân tích mẫu cơ bản | 1,049 | 1,045 |
1.5 | Quặng boxit, phân tích mẫu nhóm | 1,050 | 1,046 |
1.6 | Quặng boxit, phân tích mẫu tổng hợp | 1,049 | 1,045 |
1.7 | Quặng chì kẽm, phân tích mẫu đơn | 1,045 | 1,042 |
1.8 | Quặng chì kẽm, phân tích mẫu nhóm | 1,046 | 1,043 |
1.9 | Quặng chì kẽm, phân tích mẫu tổng hợp | 1,048 | 1,044 |
1.10 | Quặng cromit, phân tích hàng loạt, mẫu đơn | 1,038 | 1,035 |
1.11 | Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn | 1,050 | 1,046 |
1.12 | Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn | 1,050 | 1,046 |
1.13 | Quặng đa kim | 1,041 | 1,038 |
1.14 | Quặng đồng, phân tích mẫu đơn | 1,050 | 1,046 |
1.15 | Quặng đồng, phân tích mẫu tổng hợp | 1,051 | 1,047 |
1.16 | Quặng mangan, phân tích mẫu đơn | 1,045 | 1,042 |
1.17 | Quặng mangan, phân tích mẫu nhóm | 1,045 | 1,041 |
1.18 | Quặng mangan, phân tích mẫu tổng hợp | 1,047 | 1,043 |
1.19 | Quặng sắt, phân tích mẫu đơn | 1,044 | 1,041 |
1.20 | Quặng sắt, phân tích mẫu nhóm | 1,046 | 1,042 |
1.21 | Quặng sắt phân tích mẫu tổng hợp | 1,047 | 1,043 |
1.22 | Quặng pyrit, phân tích mẫu đơn | 1,047 | 1,044 |
1.23 | Quặng thiếc, phân tích mẫu đơn | 1,032 | 1,030 |
1.24 | Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm | 1,040 | 1,038 |
1.25 | Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm | 1,040 | 1,038 |
1.26 | Quặng thuỷ ngân, phân tích mẫu đơn | 1,034 | 1,032 |
2 | Phân tích hoá học khoáng sản không kim loại (KS rắn) |
|
|
2.1 | Apatit, phân tích mẫu đơn | 1,041 | 1,038 |
2.2 | Apatit, phân tích mẫu nhóm | 1,042 | 1,039 |
2.3 | Apatit, phân tích mẫu tổng hợp | 1,045 | 1,041 |
2.4 | Phốt phorit, phân tích mẫu đơn | 1,049 | 1,045 |
2.5 | Asbet, phân tích mẫu đơn | 1,048 | 1,043 |
2.6 | Asbet, phân tích mẫu tổng hợp | 1,048 | 1,044 |
2.7 | Cát, phân tích mẫu đơn | 1,047 | 1,043 |
2.8 | Cát, phân tích mẫu nhóm | 1,048 | 1,043 |
2.9 | Cát, phân tích mẫu tổng hợp | 1,049 | 1,044 |
2.10 | Đá vôi, phân tích mẫu đơn | 1,050 | 1,045 |
2.11 | Đá vôi, phân tích mẫu nhóm | 1,048 | 1,043 |
2.12 | Đôlômit, phân tích mẫu đơn | 1,050 | 1,045 |
2.13 | Đôlômit, phân tích mẫu nhóm | 1,047 | 1,044 |
2.14 | Grafit, phân tích mẫu đơn | 1,051 | 1,046 |
2.15 | Grafit, phân tích mẫu nhóm | 1,051 | 1,046 |
2.16 | Fenspat, phân tích mẫu đơn | 1,049 | 1,044 |
2.17 | Fenspat, phân tích mẫu nhóm | 1,048 | 1,044 |
2.18 | Kaolin, phân tích mẫu đơn | 1,049 | 1,045 |
2.19 | Kaolin, phân tích mẫu nhóm | 1,048 | 1,044 |
2.20 | Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp | 1,048 | 1,043 |
2.21 | Serpentin, phân tích mẫu tổng hợp | 1,048 | 1,044 |
2.22 | Serpentin, phân tích mẫu đơn | 1,049 | 1,045 |
2.23 | Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tích mẫu tổng hợp | 1,048 | 1,044 |
2.24 | Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm | 1,050 | 1,045 |
2.25 | Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn | 1,048 | 1,044 |
2.26 | Sét làm gạch ngói phân tích mẫu nhóm | 1,048 | 1,044 |
2.27 | Sillicat, phân tích mẫu tổng hợp | 1,048 | 1,044 |
3 | Phân tích hoá học các yêu cầu riêng trong than | 1,049 | 1,045 |
4 | Phân tích hóa học than | 1,049 | 1,045 |
4.1 | Axit silicic tự do | 1,040 | 1,037 |
4.2 | Carbonic ăn mòn, phương pháp thể tích | 1,049 | 1,046 |
4.3 | Carbonic tự do, phương pháp thể tích | 1,049 | 1,046 |
4.4 | Clo phương pháp thể tích | 1,034 | 1,032 |
4.5 | Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích | 1,041 | 1,037 |
4.6 | Ion amoni, phương pháp so màu xác định trực tiếp | 1,047 | 1,044 |
4.7 | Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích | 1,043 | 1,040 |
4.8 | Ion carbonat, phương pháp thể tích | 1,050 | 1,046 |
4.9 | Ion hydro carbonat, phương pháp thể tích | 1,050 | 1,046 |
4.10 | Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích | 1,046 | 1,042 |
4.11 | Ion nitrat, phương pháp so màu | 1,029 | 1,027 |
4.12 | Ion nitric, phương pháp so màu | 1,020 | 1,019 |
4.13 | Ion sulfat, phương pháp trọng lượng | 1,046 | 1,043 |
4.14 | Nhôm, phương pháp so màu | 1,050 | 1,046 |
4.15 | Sắt (III), phương pháp so màu | 1,044 | 1,040 |
4.16 | Sắt (II) phương pháp chuẩn độ | 1,047 | 1,043 |
4.17 | Nồng độ ionhydro (pH) phương pháp so màu | 1,009 | 1,009 |
4.18 | Tổng độ khoáng, sấy ở 1050C, phương pháp trọng lượng | 1,051 | 1,048 |
4.19 | Tính chất vật lý, xác định định tính | 1,053 | 1,049 |
4.20 | Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước | 1,069 | 1,070 |
5 | Phân tích hoá học các loại nước |
|
|
5.1 | Nước tự nhiên, phân tích hoá học toàn diện, khi độ khoáng hoá đến 5g/lít | 1,038 | 1,036 |
5.2 | Như trên khi độ khoáng hoá từ 5-20g/lít | 1,039 | 1,037 |
5.3 | Như trên khi độ khoáng hoá trên 20g/lít (nước khoáng) | 1,041 | 1,038 |
5.4 | Nước tự nhiên, phân tích hoá học đơn giản khi độ khoáng hoá đến 5g/lít | 1,037 | 1,034 |
5.5 | Như trên khi độ khoáng hoá từ 5-20g/lít | 1,038 | 1,035 |
5.6 | Như trên khi độ khoáng hoá trên 20g/lít (nước khoáng) | 1,039 | 1,037 |
6 | Phân tích nghiệm (Nung luyện) | 1,027 | 1,027 |
7 | Phân tích quang phổ hồ quang | 1,051 | 1,046 |
8 | Phân tích cơ lý |
|
|
8.1 | Mẫu đất | 1,068 | 1,063 |
8.2 | Mẫu đá | 1,067 | 1,062 |
9 | Thử nghiệm khoáng sản không kim loại | 1,071 | 1,058 |
10 | Gia công và phân tích cổ sinh, bào tử phấn |
|
|
10.1 | Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ | 1,079 | 1,071 |
10.2 | Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera | 1,093 | 1,085 |
11 | Gia công lát mỏng trong suốt từ đất đá và quặng | 1,055 | 1,047 |
12 | Gia công mẫu mài láng từ các đất đá và quặng | 1,062 | 1,052 |
13 | Gia công lát mỏng trong suốt của than | 1,055 | 1,047 |
14 | Gia công mẫu mài láng của than | 1,063 | 1,052 |
15 | Phân loại mẫu trọng sa | 1,057 | 1,053 |
16 | Gia công mẫu trầm tích biển | 1,086 | 1,077 |
17 | Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074mm, gia công bằng máy | 1,060 | 1,051 |
18 | Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện) đến kích thước 0,074mm, làm bằng máy. Trọng lượng ban đầu (kg) cấp đất đá III-XII | 1,060 | 1,051 |
19 | Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 1,074mm bằng máy và tay kết hợp. Trọng lượng ban đầu (kg) cấp đất đá III-XII |
|
|
19.1 | > 17-22 | 1,085 | 1,075 |
19.2 | > 12-17 | 1,082 | 1,072 |
19.3 | > 7-12 | 1,080 | 1,070 |
19.4 | > 3-7 | 1,079 | 1,069 |
19.5 | > 1-3 | 1,076 | 1,066 |
19.6 | > 0,4-1 | 1,076 | 1,067 |
| Trọng lượng ban đầu (kg) cấp đất đá III-XII |
|
|
19.7 | > 17-22 | 1,063 | 1,055 |
19.8 | > 12-17 | 1,063 | 1,055 |
19.9 | > 7-12 | 1,063 | 1,055 |
19.10 | > 3-7 | 1,063 | 1,055 |
19.11 | > 1-3 | 1,063 | 1,055 |
19.12 | > 0,4-1 | 1,063 | 1,055 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.