UBND TỈNH QUẢNG TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/QĐ-SXD | Quảng Trị, ngày 17 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ I NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Thực hiện công văn số 1659/BXD-KTXD ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc chuyển đổi năm gốc tính toán chỉ số giá xây dựng;
Thực hiện Công văn số 2342/UBND-TM ngày 09 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị giao Sở Xây dựng xác định và công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Xét kết quả tính toán chỉ số giá tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý I năm 2013 của Viện Khoa học Kinh tế xây dựng (thuộc Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam) và đề nghị của ông Tổ trưởng Tổ xác định chỉ số giá xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển đổi năm gốc tính toán từ năm 2006 về năm 2011 theo quy định tại Khoản 5, Điều 4 của Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011.
Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này Tập chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý I năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng Tập chỉ số giá xây dựng để xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. GIÁM ĐỐC |
TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ I NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-SXD ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị)
I. THUYẾT MINH CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian và là cơ sở cho việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng bao gồm: chỉ số giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng theo cơ cấu chi phí (bao gồm chỉ số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ số giá phần chi phí khác), chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí (gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình) và chỉ số giá loại vật liệu xây dựng chủ yếu.
Các chỉ số giá xây dựng trong Tập này được xác định theo nhóm công trình thuộc 05 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Cụ thể như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình (Bảng I);
- Chỉ số giá phần xây dựng (Bảng II);
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng công trình và máy thi công xây dựng công trình (Bảng III);
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu (Bảng IV).
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí vật liệu xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí máy thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh (thời điểm gốc hiện tại là năm 2011).
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng I đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn, vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản, mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng II đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng) và các khoản mục các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng III đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng IV phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý I năm 2013 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011. Giá vật liệu khảo sát tháng 01, tháng 02 và tháng 3 năm 2013 được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát. Chỉ số giá nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát.
4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý I năm 2013 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 ngày12 tháng 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng trong tháng tương ứng. Mức lương tối thiểu vùng tính toán trong Tập chỉ số giá được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.800.000 đồng/người/tháng cho thành phố Đông Hà) và Vùng 4 (1.650.000 đồng/người/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc tỉnh).
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Chỉ số giá xây dựng dùng để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong tổng mức đầu tư được xác định bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng (chỉ số giá ở Bảng I) của tối thiểu 03 năm gần nhất, phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và phải tính đến khả năng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế.
II. TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, 02, 3 VÀ QUÝ I NĂM 2013
Bảng I
1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | Năm 2011 | Tháng 01/2013 | Tháng 02/2013 | Tháng 3/2013 | Quý I 2013 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 100 | 119.91 | 119.79 | 120.17 | 119.95 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 120.66 | 120.51 | 120.79 | 120.65 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 118.41 | 118.17 | 118.49 | 118.36 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 118.51 | 118.36 | 118.58 | 118.48 |
5 | Công trình y tế | 100 | 112.58 | 112.49 | 112.69 | 112.59 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 111.43 | 111.13 | 111.31 | 111.29 |
7 | Công trình thể thao | 100 | 121.24 | 121.20 | 121.40 | 121.28 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 122.86 | 122.37 | 122.60 | 122.61 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
a) | Đường dây | 100 | 113.95 | 113.81 | 113.91 | 113.89 |
b) | Trạm biến áp | 100 | 103.07 | 103.04 | 103.06 | 103.06 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 107.49 | 107.47 | 107.52 | 107.49 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 113.58 | 113.29 | 113.45 | 113.44 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 113.30 | 113.07 | 113.27 | 113.22 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
a) | Đường bê tông xi măng | 100 | 124.95 | 125.09 | 125.24 | 125.09 |
b) | Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 124.10 | 124.06 | 124.30 | 124.16 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 100 | 114.62 | 114.29 | 114.57 | 114.49 |
IV | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂM NÔNG THÔN |
|
| |||
1 | Đập bê tông | 100 | 124.97 | 124.78 | 124.96 | 124.91 |
2 | Kênh bêtông ximăng | 100 | 129.94 | 129.83 | 129.97 | 129.91 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 100 | 123.97 | 123.87 | 124.03 | 123.96 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 118.02 | 118.07 | 120.78 | 118.96 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 115.25 | 114.99 | 115.21 | 115.15 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 118.27 | 118.13 | 118.46 | 118.29 |
Bảng II
2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính:%
STT | Loại hình công trình | Năm 2011 | Tháng 01/2013 | Tháng 02/2013 | Tháng 3/2013 | Quý I 2013 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 100 | 122.09 | 121.95 | 122.38 | 122.14 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 123.05 | 122.88 | 123.20 | 123.04 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 120.56 | 120.29 | 120.65 | 120.50 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 122.40 | 122.21 | 122.48 | 122.37 |
5 | Công trình y tế | 100 | 119.61 | 119.46 | 119.79 | 119.62 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 114.35 | 113.97 | 114.20 | 114.17 |
7 | Công trình thể thao | 100 | 122.28 | 122.24 | 122.45 | 122.32 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 122.86 | 122.37 | 122.60 | 122.61 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
a | Đường dây | 100 | 113.97 | 113.83 | 113.93 | 113.91 |
b | Trạm biến áp | 100 | 116.77 | 116.60 | 116.72 | 116.70 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 120.15 | 120.09 | 120.25 | 120.17 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 116.33 | 115.97 | 116.17 | 116.16 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 117.31 | 117.01 | 117.27 | 117.20 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
a) | Đường bê tông xi măng | 100 | 125.36 | 125.50 | 125.65 | 125.50 |
b) | Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 124.12 | 124.08 | 124.32 | 124.17 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 100 | 114.62 | 114.29 | 114.57 | 114.49 |
IV | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
| |||
1 | Đập bê tông | 100 | 125.60 | 125.41 | 125.60 | 125.54 |
2 | Kênh bêtông ximăng | 100 | 130.08 | 129.97 | 130.11 | 130.05 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 100 | 123.97 | 123.87 | 124.03 | 123.96 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 118.87 | 118.92 | 121.77 | 119.85 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 115.25 | 114.99 | 115.21 | 115.15 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 123.85 | 123.67 | 124.11 | 123.88 |
Bảng III
3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011 = 100)
3.1. Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công tháng 01/2013
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | Năm 2011 | Tháng 01 năm 2013 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
| |
1 | Công trình nhà ở | 100 | 100 | 100 | 104.19 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 100 | 100 | 105.59 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 100 | 100 | 103.32 | 160.49 | 126.29 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 100 | 100 | 104.49 | 160.49 | 126.29 |
5 | Công trình y tế | 100 | 100 | 100 | 105.88 | 160.49 | 126.29 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 100 | 100 | 101.39 | 160.49 | 126.29 |
7 | Công trình thể thao | 100 | 100 | 100 | 116.17 | 160.49 | 126.29 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 100 | 100 | 96.72 | 160.49 | 126.29 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
a) | Đường dây | 100 | 100 | 100 | 100.51 | 160.49 | 126.29 |
b) | Trạm biến áp | 100 | 100 | 100 | 104.01 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 100 | 100 | 108.36 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 100 | 100 | 106.60 | 160.49 | 126.29 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 100 | 100 | 105.74 | 160.49 | 126.29 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
a) | Đường bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 113.90 | 160.49 | 126.29 |
b) | Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 100 | 100 | 119.97 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 102.36 | 160.49 | 126.29 |
IV | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
| ||||
1 | Đập bê tông | 100 | 100 | 100 | 105.41 | 160.49 | 126.29 |
2 | Kênh bêtông ximăng | 100 | 100 | 100 | 114.47 | 160.49 | 126.29 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 100 | 100 | 100 | 110.04 | 160.49 | 126.29 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
| ||
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 100 | 100 | 108.51 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 100 | 100 | 109.95 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 100 | 100 | 106.77 | 160.49 | 126.29 |
3.2. Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công tháng 02/2013
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | Năm 2011 | Tháng 02 năm 2013 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
| |
1 | Công trình nhà ở | 100 | 100 | 100 | 103.98 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 100 | 100 | 105.33 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 100 | 100 | 102.92 | 160.49 | 126.29 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 100 | 100 | 104.20 | 160.49 | 126.29 |
5 | Công trình y tế | 100 | 100 | 100 | 105.68 | 160.49 | 126.29 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 100 | 100 | 100.88 | 160.49 | 126.29 |
7 | Công trình thể thao | 100 | 100 | 100 | 116.11 | 160.49 | 126.29 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 100 | 100 | 95.80 | 160.49 | 126.29 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
a) | Đường dây | 100 | 100 | 100 | 100.34 | 160.49 | 126.29 |
b) | Trạm biến áp | 100 | 100 | 100 | 103.78 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 100 | 100 | 108.28 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 100 | 100 | 106.14 | 160.49 | 126.29 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 100 | 100 | 105.31 | 160.49 | 126.29 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
a) | Đường bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 114.11 | 160.49 | 126.29 |
b) | Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 100 | 100 | 119.92 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 101.87 | 160.49 | 126.29 |
IV | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
| ||||
1 | Đập bê tông | 100 | 100 | 100 | 105.10 | 160.49 | 126.29 |
2 | Kênh bêtông ximăng | 100 | 100 | 100 | 114.29 | 160.49 | 126.29 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 100 | 100 | 100 | 109.89 | 160.49 | 126.29 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 100 | 100 | 108.57 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 100 | 100 | 109.63 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 100 | 100 | 106.50 | 160.49 | 126.29 |
3.3. Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công tháng 3 năm 2013
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | Năm 2011 | Tháng 3 năm 2013 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
| |
1 | Công trình nhà ở | 100 | 100 | 100 | 104.62 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 100 | 100 | 105.81 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 100 | 100 | 103.46 | 160.49 | 126.29 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 100 | 100 | 104.61 | 160.49 | 126.29 |
5 | Công trình y tế | 100 | 100 | 100 | 106.12 | 160.49 | 126.29 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 100 | 100 | 101.18 | 160.49 | 126.29 |
7 | Công trình thể thao | 100 | 100 | 100 | 116.39 | 160.49 | 126.29 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 100 | 100 | 96.23 | 160.49 | 126.29 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
a) | Đường dây | 100 | 100 | 100 | 100.46 | 160.49 | 126.29 |
b) | Trạm biến áp | 100 | 100 | 100 | 103.94 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 100 | 100 | 108.50 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 100 | 100 | 106.40 | 160.49 | 126.29 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 100 | 100 | 105.68 | 160.49 | 126.29 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
a) | Đường bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 114.33 | 160.49 | 126.29 |
b) | Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 100 | 100 | 120.23 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 102.28 | 160.49 | 126.29 |
IV | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
| ||||
1 | Đập bê tông | 100 | 100 | 100 | 105.40 | 160.49 | 126.29 |
2 | Kênh bêtông ximăng | 100 | 100 | 100 | 114.51 | 160.49 | 126.29 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 100 | 100 | 100 | 110.12 | 160.49 | 126.29 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 100 | 100 | 112.20 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 100 | 100 | 109.90 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 100 | 100 | 107.16 | 160.49 | 126.29 |
3.4. Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công quý I năm 2013
Đơn vị tính: %
STT | Loại hình công trình | Năm 2011 | Quý I năm 2013 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
| |
1 | Công trình nhà ở | 100 | 100 | 100 | 104.26 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình giáo dục | 100 | 100 | 100 | 105.57 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình văn hóa | 100 | 100 | 100 | 103.23 | 160.49 | 126.29 |
4 | Trụ sở cơ quan, văn phòng | 100 | 100 | 100 | 104.44 | 160.49 | 126.29 |
5 | Công trình y tế | 100 | 100 | 100 | 105.89 | 160.49 | 126.29 |
6 | Công trình khách sạn | 100 | 100 | 100 | 101.15 | 160.49 | 126.29 |
7 | Công trình thể thao | 100 | 100 | 100 | 116.23 | 160.49 | 126.29 |
8 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh | 100 | 100 | 100 | 96.25 | 160.49 | 126.29 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
a) | Đường dây | 100 | 100 | 100 | 100.44 | 160.49 | 126.29 |
b) | Trạm biến áp | 100 | 100 | 100 | 103.91 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may mặc | 100 | 100 | 100 | 108.38 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa | 100 | 100 | 100 | 106.38 | 160.49 | 126.29 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 100 | 100 | 100 | 105.58 | 160.49 | 126.29 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
a) | Đường bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 114.11 | 160.49 | 126.29 |
b) | Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 100 | 100 | 100 | 120.04 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 100 | 100 | 100 | 102.17 | 160.49 | 126.29 |
IV | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
| ||||
1 | Đập bê tông | 100 | 100 | 100 | 105.31 | 160.49 | 126.29 |
2 | Kênh bêtông ximăng | 100 | 100 | 100 | 114.42 | 160.49 | 126.29 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 100 | 100 | 100 | 110.02 | 160.49 | 126.29 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình hệ thống đường ống cấp nước | 100 | 100 | 100 | 109.76 | 160.49 | 126.29 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 100 | 100 | 100 | 109.83 | 160.49 | 126.29 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 100 | 100 | 100 | 106.81 | 160.49 | 126.29 |
Bảng IV
4. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)
Đơn vi tính: %
STT | Loại vật liệu | Năm 2011 | Tháng 01 2013 | Tháng 02 2013 | Tháng 03 2013 | Quý I 2013 |
1 | Xi măng | 100 | 107.00 | 107.00 | 107.00 | 107.00 |
2 | Cát | 100 | 160.70 | 160.70 | 160.70 | 160.70 |
3 | Đá dăm | 100 | 114.03 | 114.03 | 114.51 | 114.19 |
4 | Gạch chỉ | 100 | 127.60 | 127.60 | 127.60 | 127.60 |
5 | Gỗ xây dựng | 100 | 131.31 | 135.32 | 135.32 | 133.98 |
6 | Thép | 100 | 92.19 | 91.05 | 91.57 | 91.60 |
7 | Nhựa đường | 100 | 110.52 | 110.52 | 110.52 | 110.52 |
8 | Gạch lát | 100 | 110.14 | 110.14 | 109.92 | 110.06 |
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 100 | 108.42 | 108.42 | 108.42 | 108.42 |
10 | Kính và khung nhôm | 100 | 101.63 | 101.63 | 101.63 | 101.63 |
11 | Sơn | 100 | 105.46 | 105.46 | 105.46 | 105.46 |
12 | Vật tư, thiết bị điện | 100 | 100.73 | 100.73 | 100.73 | 100.73 |
13 | Vật tư, thiết bị cấp nước | 100 | 100.87 | 100.95 | 106.65 | 102.82 |
14 | Xăng dầu , nhiên liệu | 100 | 112.73 | 112.73 | 114.86 | 113.44 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.