BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4067/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ CÒN SÓT LẠI SAU CHIẾN TRANH TẠI TỈNH CAO BẰNG VÀ LẠNG SƠN THUỘC ĐỊA BÀN QUÂN KHU 1
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh giai đoạn 2010-2025;
Căn cứ Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ;
Căn cứ Thông tư số 146/2007/TT-BQP ngày 11/9/2007 của Bộ Quốc phòng về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ;
Căn cứ Quy trình kỹ thuật dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ ban hành kèm theo Quyết định số 95/2003/QĐ-BQP ngày 07/8/2003, Quyết định số 165/2004/QĐ-BQP ngày 13/12/2004 của Bộ Quốc phòng về việc ban hành hướng dẫn áp dụng Quy trình và định mức dự toán dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ;
Xét tờ trình số 1056/TTr-BTL ngày 02/7/2012 và công văn số 352/BTL-CB ngày 08/3/2013 của BTL Quân khu 1 đề nghị Bộ Quốc phòng phê duyệt dự án đầu tư Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn Quân khu 1;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP tại Báo cáo kết quả thẩm định dự án Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1 với những nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn thuộc địa bàn Quân khu 1.
2. Chủ đầu tư: BTL Quân khu 1.
3. Tư vấn lập dự án: Trung tâm Công nghệ xử lý bom, mìn/BTL Công binh.
4. Địa điểm đầu tư: Tại 4 huyện: Bảo Lạc, Thông Nông (thuộc tỉnh Cao Bằng) và Tràng Định, Lộc Bình (thuộc tỉnh Lạng Sơn).
5. Mục tiêu đầu tư: Triển khai thực hiện rà phá bom, mìn, vật nổ nhằm bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, thu hút đầu tư mang lại sự tăng trưởng cao và bền vững trên tất cả các lĩnh vực nông, lâm nghiệp và các khu công nghiệp tập trung hỗ trợ cho sự phát triển của các ngành kinh tế địa phương thuộc địa bàn Quân khu 1 quản lý.
6. Quy mô đầu tư:
a) Tổng diện tích cần thực hiện RPBM (trên cạn đến độ sâu 3m) tại 2 huyện Bảo Lạc và Thông Nông (thuộc tỉnh Cao Bằng) là 840 ha;
b) Tổng diện tích cần thực hiện RPBM (trên cạn đến độ sâu 3m) tại 2 huyện Tràng Định và Lộc Bình (thuộc tỉnh Lạng Sơn) là 657,72 ha;
7. Giải pháp kỹ thuật thực hiện: Phương án thi công dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ trên cạn đến độ sâu 3m thực hiện theo quy trình gồm 7 bước:
- Bước 1: Khoanh vùng khu vực dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ (BMVN);
- Bước 2: Dọn mặt bằng;
- Bước 3; Dò tìm, đào, xử lý BMVN bằng thủ công đến độ sâu 0,07m;
- Bước 4: Dò tìm BMVN bằng máy dò mìn đến độ sâu 0,3m;
- Bước 5: Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,3m;
- Bước 6: Dò tìm BMVN bằng máy dò bom ở độ sâu từ 0,3m đến 3m;
- Bước 7: Đào đất kiểm tra, xử lý BMVN đến độ sâu 3m.
b) Thu gom, tiêu hủy BMVN thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật và quy tắc an toàn do TCKT và BTL Công binh quy định.
c) Giám sát, kiểm tra chất lượng công tác RPBM: Thực hiện theo Chỉ thị 47/2002/CT-BQP ngày 02/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về khảo sát, dò tìm, xử lý BMVN bảo đảm nhiệm vụ kinh tế quốc phòng; Quy trình kỹ thuật dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ ban hành kèm theo Quyết định số 95/2003/QĐ-BQP ngày 07/8/2003.
8. Tổng mức đầu tư, TDT (đã làm tròn số): 74.000.000.000 đồng (Bảy mươi tư tỷ đồng), trong đó:
- Chi phí RPBM: | 62.777.000.000 đồng; |
- Chi phí QLDA: | 460.000.000 đồng; |
- Chi phí tư vấn đầu tư: | 2.478,000.000 đồng; |
- Chi phí khác: | 2.284.000.000 đồng; |
- Chi phí dự phòng: | 6.000.000.000 đồng. |
(Chi tiết tổng mức đầu tư dự án có trong phụ lục đính kèm)
9. Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước (theo Chương trình 504 cấp qua BQP).
10. Hình thức thực hiện: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, thực hiện dự án,
11. Phương thức thực hiện: Chỉ định thầu các đơn vị ngành Công binh.
12. Thời gian thực hiện: 2013-2015.
Điều 2. Giao BTL Quân khu 1 (là chủ đầu tư) căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 và Báo cáo thẩm định của Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP có trách nhiệm bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ dự án, tổ chức lập phương án kỹ thuật thi công, dự toán công tác rà phá bom, mìn, vật nổ và tiếp tục triển khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng;
Giao BTL Công binh thẩm định trình Bộ Quốc phòng phê duyệt phương án kỹ thuật thi công, dự toán công tác RPBMVN và phối hợp với Tổng cục Kỹ thuật chỉ đạo, hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện thu gom, tiêu hủy BMVN theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng;
Giao Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP chủ trì thẩm định trình Bộ phê duyệt kế hoạch đấu thầu; chỉ đạo hướng dẫn và tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký;
Thủ trưởng BTTM, Tư lệnh Quân khu 1, Tư lệnh Binh chủng Công binh, Chủ nhiệm TCKT, Cục trưởng Cục Tác chiến/BTTM, Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP, Cục trưởng Cục Tài chính/BQP và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CHI TIẾT TỔNG MỨC ĐẨU TƯ, TDT DỰ ÁN RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ CÒN SÓT LẠI SAU CHIẾN TRANH TẠI TỈNH CAO BẰNG VÀ LẠNG SƠN THUỘC ĐỊA BÀN QUÂN KHU 1
(Kèm theo Quyết đinh số: 4067/QĐ-BQP ngày 269/10/2012 của Bộ Quốc phòng)
STT | Hạng mục chi phí đầu tư | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TDT (đã làm tròn số) | I + II + III + IV+ V | 74.000.000.000 | |||
I | CHI PHÍ RÀ PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ | G1 | 1+2 + 3 | 62.777.000.000 | |
1 | Tại tỉnh Cao Bằng |
| tổng 1.1-1.9 | 33.316.417.428 | |
1.1 | Dọn mặt bằng thủ công tương đương rừng loại 2, chiếm 80% diện tích dò cạn khu vực bãi mìn | ha | 672 | 11.673.750 | 7.844.760.000 |
1.2 | Dò tìm trên cạn bằng thủ công đến độ sâu 7 cm (Bãi mật độ 2) | ha | 168 | 15.849.558 | 2.662.725.744 |
1.3 | Dò tìm trên cạn bằng thủ công đến độ sâu 7 cm (Bãi mật độ 3) | ha | 672 | 17.421.327 | 11.707.131.744 |
1.4 | Dò tìm trên cạn đến độ sâu 0,3 m (Bãi loại 2) | ha | 168 | 4.794.168 | 805.420.224 |
1.5 | Đào đất xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,3 m. Đất cấp 1 | tín hiệu | 42.000 | 7.394 | 310.548.000 |
1.6 | Dò tìm trên cạn đến độ sâu 0,3 m (Bãi loại 3) | ha | 672 | 5.224.634 | 3.510.954.048 |
1.7 | Đào đất xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,3 m. Đất cấp 1 | tín hiệu | 201.600 | 7.394 | 1.490.630.400 |
1.8 | Dò tìm trên cạn độ sâu từ (0,3-3) m | ha | 840 | 2.911.530 | 2.445.685.200 |
1.9 | Đào đất xử lý tín hiệu đến độ sâu 3 m. Đất cấp 2 | m3 | 23.268 | 109.101 | 2.538.562.068 |
2 | Tại tỉnh Lạng Sơn |
| tổng 2.1-2.8 | 28.860.602.814 | |
2.1 | Dọn mặt bằng thủ công tương đương rừng loại 2, chiếm 80% diện tích dò cạn khu vực bãi mìn | ha | 526 | 11.673.750 | 6.140.392.500 |
2.2 | Dò tìm trên cạn bằng thủ công đến độ sâu 7 cm (Bãi mật độ 3) | ha | 131 | 17.408.000 | 2.280.448.000 |
2.3 | Dò tìm trên cạn bằng thủ công đến độ sâu 7 cm (Bãi mật độ 4) | ha | 526 | 19.399.143 | 10.203.949.218 |
2.4 | Dò tìm trên cạn đến độ sâu 0,3 m (Bãi loại 3) | ha | 131 | 5.164.662 | 676.570.722 |
2.5 | Dò tìm trên cạn đến độ sâu 0,3 m (Bãi loại 4) | ha | 526 | 5.626.796 | 2.959.694.696 |
2.6 | Đào đất xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,3 m. Đất cấp 1 | tín hiệu | 282.820 | 7.394 | 2.091.171.080 |
2.7 | Dò tìm trên cạn độ sâu từ (0,3-3) m | ha | 658 | 2.870.011 | 1.888.467.238 |
2.8 | Đào đất xử lý tín hiệu đến độ sâu 3 m. Đất cấp 3 | m3 | 20.040 | 130.734 | 2.619.909.360 |
3 | Chi phí lán trại |
| 1 %(1+2) | 600.000.000 | |
II | CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN | Gql | 1,22%*G1*60% | 460.000.000 | |
III | CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ | Gtv | tổng 1 - 5 | 2.478.000.000 | |
1 | Chi phí lập dự án |
| 0,264%*G1 | 165.731.280 | |
2 | Chi phí lập lập phương án kỹ thuật thi công và dự toán công tác rà phá bom, mìn, vật nổ |
| 3,5%*G1 | 2.197.195.000 | |
3 | Chi phí thẩm tra phương án kỹ thuật thi công rà phá bom, mìn, vật nổ |
| 0,07%*G1 | 43.943.900 | |
4 | Chi phí thẩm tra dự toán |
| 0,062 %*G1 | 38.921.740 | |
5 | Lập Hồ sơ mời thầu, đánh giá Hồ sơ dự thầu thi công rà phá bom mìn |
| 0,05 %* G1 | 31.388.500 | |
IV | CHI PHÍ KHÁC | Gk | tổng 1 - 6 | 2.285.000.000 | |
1 | Lệ phí thẩm định dự án |
| 0,012%*G1 | 7.000.000 | |
2 | Chi phí kiểm toán |
| 0,25%*G1 | 156.942.500 | |
3 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán |
| 0,14%*G1 | 87.887.800 | |
4 | Chi phí tiêu hủy vật nổ thu gom được |
| 2%*G1 | 1.255.540.000 | |
5 | Chi phí kiểm tra chất lượng công trình |
| 1%*G1 | 627.770.000 | |
6 | Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
| TT | 150.000.000 | |
V | CHI PHÍ DỰ PHÒNG | Gdp | 10%*(I-IV) | 6.000.000.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.