ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4035/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC THU PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐƯỜNG BỘ (CHIỀU XE ĐI RA) THUỘC DỰ ÁN BOT CẦU ĐƯỜNG BÌNH TRIỆU 2 (PHẦN 1, GIAI ĐOẠN 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ ban hành và điều chỉnh bổ sung về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng dịch vụ đường bộ;
Thực hiện Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII tại kỳ họp thứ mười (từ ngày 10 đến ngày 13 tháng 7 năm 2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố (CII) được tổ chức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí đầu cầu Bình Triệu 1 (cầu cũ) phía quận Thủ Đức đối với chiều xe từ thành phố đi ra Quốc lộ 13 để hoàn vốn đầu tư phần 1, giai đoạn 2 thuộc dự án B.O.T Cầu đường Bình Triệu 2.
Thời điểm bắt đầu thu kể từ 0 giờ 00 ngày 01 tháng 8 năm 2013.
Điều 2. Mức giá thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí đầu cầu Bình Triệu 1 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ ; cụ thể như sau:
Số thứ tự | Loại xe | Mệnh giá (đồng) | ||
Vé lượt | Vé tháng | Vé quý | ||
1 | Xe lam, xe bông sen, máy kéo | 4.000 | 120.000 | 300.000 |
2 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
3 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
| Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 | 660.000 | 1.800.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 feet | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feet | 80.000 | 2.400.000 | 6.500.000 |
Chủ phương tiện mua các loại vé tháng, vé quý có thể sử dụng trong tháng, trong quý đối với cả 02 trạm tại đầu các cầu Bình Triệu 1 và cầu Bình Triệu 2.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở - ban - ngành khác có liên quan của thành phố tổ chức rà soát, đàm phán bổ sung với Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố để hoàn thiện phương án tài chính và các vấn đề khác có liên quan đến đầu tư dự án nói theo Điều 1 của Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ban - ngành khác có liên quan của thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.