UBND TỈNH QUẢNG BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/QĐ-SXD | Quảng Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12 NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2221/UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. GIÁM ĐỐC |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 40/QĐ-SXD ngày 10/01/2013 của Sở Xây dựng Quảng Bình về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và theo 2 vùng (khu vực): Thành phố Đồng Hới, các Huyện trên địa bàn, bao gồm các loại chỉ số sau:
- ChỈ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng “Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 12 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
4. Chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012 được tính toán chi phí nhân công theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ về việc Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tháng 12 năm 2012.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong tỉnh và tham khảo 1 số công trình do Bộ Xây dựng cung cấp trong tài liệu tập huấn. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbp) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
7. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.
Chỉ số giá xây dựng Khu vực Đồng Hới tỉnh Quảng Bình
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T12/2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | 207.77 |
1 | Công trình nhà ở | 225.81 |
2 | Công trình giáo dục | 226.09 |
3 | Công trình văn hóa | 197.99 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 220.55 |
5 | Công trình y tế | 177.46 |
6 | Công trình khách sạn | 219.00 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 187.50 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | 184.13 |
1 | Công trình năng lượng | 214.14 |
| Đường dây | 243.96 |
| Trạm biến áp | 184.32 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 173.01 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 172.28 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 177.09 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | 222.02 |
1 | Công trình đường bộ | 224.46 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 214.24 |
| Đường bê tông xi măng | 234.68 |
2 | Công trình cầu, hầm | 234.99 |
| Cầu, cống bê tông xi măng | 234.99 |
3 | Công trình sân bay | 206.60 |
| Đường băng cất hạ cánh | 206.60 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | 225.96 |
1 | Đập bê tông | 228.90 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 235.88 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 213.06 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | 228.95 |
1 | Công trình mạng cấp nước | 258.87 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 237.36 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 190.64 |
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2006 =100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T12/2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | 227.94 |
1 | Công trình nhà ở | 227.73 |
2 | Công trình giáo dục | 233.75 |
3 | Công trình văn hóa | 217.39 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 232.18 |
5 | Công trình y tế | 209.51 |
6 | Công trình khách sạn | 232.30 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 242.70 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | 227.51 |
1 | Công trình năng lượng | 256.76 |
| Đường dây | 243.95 |
| Trạm biến áp | 269.57 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 223.59 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 212.08 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 217.60 |
III | CHƯƠNG TRÌNH GIAO THÔNG | 217.94 |
1 | Công trình đường bộ | 219.97 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 208.82 |
| Đường bê tông xi măng | 231.11 |
2 | Công trình cầu, hầm | 228.46 |
| Cầu, cống bê tông xi măng | 228.46 |
3 | Công trình sân bay | 205.39 |
| Đường băng cất hạ cánh | 205.39 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | 220.73 |
1 | Đập bê tông | 224.74 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 230.66 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 206.80 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | 245.26 |
1 | Công trình mạng cấp nước | 254.04 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 231.23 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 250.50 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T12/2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | 174.35 | 442.86 | 158.37 |
1 | Công trình nhà ở | 174.81 | 442.86 | 158.37 |
2 | Công trình giáo dục | 172.97 | 442.86 | 158.37 |
3 | Công trình văn hóa | 174.32 | 442.86 | 158.37 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 172.99 | 442.86 | 158.37 |
5 | Công trình y tế | 174.03 | 442.86 | 158.37 |
6 | Công trình khách sạn | 173.51 | 442.86 | 158.37 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 177.84 | 442.86 | 158.37 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | 177.95 | 442.86 | 158.37 |
1 | Công trình năng lượng | 197.28 | 442.86 | 158.37 |
| Đường dây | 202.06 | 442.86 | 158.37 |
| Trạm biến áp | 192.49 | 442.86 | 158.37 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 167.65 | 442.86 | 158.37 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 170.23 | 442.86 | 158.37 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 176.64 | 442.86 | 158.37 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | 181.31 | 442.86 | 158.37 |
1 | Công trình đường bộ | 180.78 | 442.86 | 158.37 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 170.49 | 442.86 | 158.37 |
| Đường bê tông xi măng | 191.06 | 442.86 | 158.37 |
2 | Công trình cầu, hầm | 181.80 | 442.86 | 158.37 |
| Cầu, cống bê tông xi măng | 181.80 | 442.86 | 158.37 |
3 | Công trình sân bay | 181.36 | 442.86 | 158.37 |
| Đường băng cất hạ cánh | 181.36 | 442.86 | 158.37 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | 173.13 | 442.86 | 158.37 |
1 | Đập bê tông | 173.62 | 442.86 | 158.37 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 172.53 | 442.86 | 158.37 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 173.22 | 442.86 | 158.37 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | 189.60 | 442.86 | 158.37 |
1 | Công trình mạng cấp nước | 212.75 | 442.86 | 158.37 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 173.62 | 442.86 | 158.37 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 182.43 | 442.86 | 158.37 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI VẬT LIỆU | T12/2012 |
1 | Xi măng | 166.58 |
2 | Cát xây dựng | 179.25 |
3 | Đá xây dựng | 161.64 |
4 | Gạch xây dựng | 163.31 |
5 | Gạch ốp lát | 123.51 |
6 | Nhựa đường | 212.50 |
7 | Vật liệu bao che (tấm lợp) | 142.89 |
8 | Thép xây dựng | 177.63 |
9 | Gỗ xây dựng | 179.54 |
10 | Vật liệu nước | 225.10 |
11 | Vật liệu điện | 214.88 |
12 | Nhiên liệu | 247.02 |
13 | Kính xây dựng | 129.16 |
14 | Sơn trang trí | 147.91 |
Chỉ số giá xây dựng Khu vực các Huyện tỉnh Quảng Bình
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 12/2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | 199.08 |
1 | Công trình nhà ở | 215.42 |
2 | Công trình giáo dục | 215.25 |
3 | Công trình văn hóa | 190.50 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 210.20 |
5 | Công trình y tế | 172.13 |
6 | Công trình khách sạn | 209.38 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 180.65 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | 178.39 |
1 | Công trình năng lượng | 206.84 |
| Đường dây | 235.14 |
| Trạm biến áp | 178.54 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 167.82 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 167.31 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 171.57 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | 212.22 |
1 | Công trình đường bộ | 215.17 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 207.37 |
| Đường bê tông xi măng | 222.96 |
2 | Công trình cầu, hầm | 222.98 |
| Cầu, cống bê tông xi măng | 222.98 |
3 | Công trình sân bay | 198.50 |
| Đường băng cất hạ cánh | 198.50 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | 214.01 |
1 | Đập bê tông | 213.60 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 224.19 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 204.23 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | 218.82 |
1 | Công trình mạng cấp nước | 248.00 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 224.58 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 183.89 |
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T12/2012 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | 217.17 |
1 | Công trình nhà ở | 217.43 |
2 | Công trình giáo dục | 221.99 |
3 | Công trình văn hóa | 208.01 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 220.72 |
5 | Công trình y tế | 201.17 |
6 | Công trình khách sạn | 221.24 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 229.64 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | 217.07 |
1 | Công trình năng lượng | 245.32 |
| Đường dây | 235.84 |
| Trạm biến áp | 254.80 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 212.53 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 202.87 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 207.55 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | 208.60 |
1 | Công trình đường bộ | 210.74 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 201.52 |
| Đường bê tông xi măng | 219.95 |
2 | Công trình cầu, hầm | 217.45 |
| Cầu, cống bê tông xi măng | 217.45 |
3 | Công trình sân bay | 197.62 |
| Đường băng cất hạ cánh | 197.62 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | 210.70 |
1 | Đập bê tông | 213.40 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 219.80 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 198.91 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | 232.83 |
1 | Công trình mạng cấp nước | 244.07 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 217.57 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 236.84 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T12/2012 | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG | 172.11 | 400.00 | 152.93 |
1 | Công trình nhà ở | 173.26 | 400.00 | 152.93 |
2 | Công trình giáo dục | 170.67 | 400.00 | 152.93 |
3 | Công trình văn hóa | 171.80 | 400.00 | 152.93 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 170.74 | 400.00 | 152.93 |
5 | Công trình y tế | 171.17 | 400.00 | 152.93 |
6 | Công trình khách sạn | 171.69 | 400.00 | 152.93 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 175.42 | 400.00 | 152.93 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | 175.41 | 400.00 | 152.93 |
1 | Công trình năng lượng | 195.82 | 400.00 | 152.93 |
| Đường dây | 201.35 | 400.00 | 152.93 |
| Trạm biến áp | 190.26 | 400.00 | 152.93 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 165.03 | 400.00 | 152.93 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 167.45 | 400.00 | 152.93 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 173.31 | 400.00 | 152.93 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | 179.16 | 400.00 | 152.93 |
1 | Công trình đường bộ | 179.22 | 400.00 | 152.93 |
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 168.58 | 400.00 | 152.93 |
| Đường bê tông xi măng | 189.86 | 400.00 | 152.93 |
2 | Công trình cầu, hầm | 179.42 | 400.00 | 152.93 |
| Cầu, cống bê tông xi măng | 179.42 | 400.00 | 152.93 |
3 | Công trình sân bay | 178.82 | 400.00 | 152.93 |
| Đường băng cất hạ cánh | 178.82 | 400.00 | 152.93 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | 170.70 | 400.00 | 152.93 |
1 | Đập bê tông | 170.72 | 400.00 | 152.93 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 170.50 | 400.00 | 152.93 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 170.88 | 400.00 | 152.93 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | 187.53 | 400.00 | 152.93 |
1 | Công trình mạng cấp nước | 211.48 | 400.00 | 152.93 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 170.62 | 400.00 | 152.93 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 180.48 | 400.00 | 152.93 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI VẬT LIỆU | T12/2012 |
1 | Xi măng | 166.58 |
2 | Cát xây dựng | 169.81 |
3 | Đá xây dựng | 161.64 |
4 | Gạch xây | 160.11 |
5 | Gạch ốp lát | 123.51 |
6 | Nhựa đường | 212.50 |
7 | Vật liệu bao che (tấm lợp) | 142.89 |
8 | Thép xây dựng | 177.63 |
9 | Gỗ xây dựng | 179.54 |
10 | Vật liệu nước | 225.10 |
11 | Vật liệu điện | 214.88 |
12 | Nhiên liệu | 247.02 |
13 | Kính xây dựng | 129.16 |
14 | Sơn trang trí | 147.91 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.