UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2011/QĐ-UBND .VX | Nghệ An, ngày 16 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ MẦM NON CÔNG LẬP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO TỰ CHỦ MỘT PHẦN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Nghệ An về việc chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công;
Căn cứ Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1403/TTr-SGD&ĐT ngày 28 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí áp dụng ở các trường mầm non công lập thực hiện chương trình chất lượng cao tự chủ một phần kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ năm học 2011 - 2012, như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Học sinh mầm non học ở trường mầm non công lập thực hiện chương trình chất lượng cao tự chủ một phần kinh phí hoạt động.
2. Mức thu học phí
Mức thu học phí trong bảng dưới đây là mức thu tối đa.
Đơn vị tính: 1000đ/học sinh/tháng
Loại hình lớp | Thành phố Vinh | Thị xã, thị trấn, đồng bằng | Xã KV 1, KV 2 của huyện miền núi |
- Nhà trẻ bán trú | 540 | 240 | 120 |
- Nhà trẻ không bán trú | 480 | 210 | 120 |
- Mẫu giáo bán trú | 540 | 240 | 120 |
- Mẫu giáo không bán trú | 390 | 180 | 120 |
3. Chế độ miễn, giảm học phí
Thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng chính sách theo quy định hiện hành.
4. Tổ chức thu và quản lý học phí
a) Học phí được thu theo số tháng thực học, thu theo định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì áp dụng mức thu học phí theo khu vực đó.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non công lập thực hiện chương trình chất lượng cao tự chủ một phần kinh phí hoạt động có trách nhiệm tổ chức thu tiền học phí và nộp vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước đồng cấp, đồng thời sử dụng biên lai thu tiền do ngành tài chính phát hành. Thực hiện chi tiêu đúng nội dung, mục đích có hiệu quả và đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí tại các cơ sở giáo dục đảm bảo đúng quy định; tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các cơ sở giáo dục đào tạo thu, chi và quản lý quỹ học phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài Chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ sở giáo dục mầm non công lập thực hiện chương trình chất lượng cao tự chủ một phần kinh phí hoạt động, Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.