ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2006/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 25 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT-BTC-BGD&ĐT-BLĐTB&XH ngày 23/5/2000 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Công văn số 66/HĐND ngày 19/6/2006 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc trả lời về Tờ trình số 2571/TTr-UBND ngày 22/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 970/SGD&ĐT-STC ngày 31/7/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2006 và thay thế Quyết định số 2145/QĐ.UB ngày 10/8/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu và sử dụng học phí./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Học phí là khoản tiền của gia đình học sinh hoặc của học sinh phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí các hoạt động giáo dục và đào tạo.
Đối tượng thu học phí theo Quy định này là học sinh đang học tại các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy định mức thu học phí kể từ năm học 2006 -2007 như sau:
Mức thu học phí theo khung từ 50.000 đồng/học sinh/tháng đến 70.000 đồng/học sinh/tháng. Vào đầu năm học, căn cứ vào tình hình kinh tế của từng địa phương nơi trường trung học phổ thông bán công đóng trên địa bàn, Hiệu trưởng nhà trường có văn bản đề nghị mức thu học phí trình Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Tài chính để qui định mức thu cụ thể cho từng trường.
Học phí được thu 9 tháng của năm học.
Điều 3. Chế độ miễn học phí:
1. Miễn thu tiền học phí cho các đối tượng sau đây:
- Học sinh là con liệt sĩ;
- Học sinh bị tàn tật có khó khăn về kinh tế, học sinh con hộ nghèo (có sổ hộ nghèo);
- Học sinh là con thương binh, con của bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% trở lên;
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Học sinh là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Thủ tục xét miễn học phí và mức chi hỗ trợ:
a. Thủ tục xét miễn học phí:
- Học sinh thuộc diện miễn học phí phải làm đơn xin được miễn học phí theo mẫu thống nhất của nhà trường và có xác nhận của chính quyền địa phương và cơ quan chức năng;
- Hiệu trưởng nhà trường phối hợp với Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh và Hội đồng giáo dục cùng cấp xét duyệt miễn học phí cho học sinh.
b. Mức chi hỗ trợ:
- Học sinh thuộc diện chính sách được miễn học phí 100% thì được hỗ trợ bằng định mức thu học phí của trường công lập.
Số tháng được hỗ trợ là: 9 tháng/năm học.
Các trường trung học phổ thông bán công lập danh sách học sinh miễn học phí chuyển sang Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội các huyện, thành, thị (nơi quản lý chi trả trợ cấp cho gia đình học sinh) để được thanh toán lại phần kinh phí theo số lượng và định mức học phí mà học sinh thuộc diện chính sách được hỗ trợ theo qui định.
Điều 4. Về quản lý phân phối và sử dụng tiền học phí:
- Giao cho trường trực tiếp thu học phí. Biên lai thu học phí do ngành Thuế phát hành thống nhất và được quản lý sử dụng theo chế độ quản lý biên lai thu phí, lệ phí của Bộ Tài chính qui định.
- Phân phối, sử dụng tiền học phí:
Tiền thu học phí của các trường trung học phổ thông bán công được phân phối và sử dụng như sau:
+ 2% số thu học phí nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ 98% số thu học phí chi hoạt động như chi trả lương, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa trường lớp và chi cho các hoạt động khác phục vụ giảng dạy, học tập của trường (98% qui thành 100%, trong đó: chi thù lao cho công tác thu học phí 1%, chi trợ cấp khó khăn cho giáo viên 10%).
Điều 5. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các trường thực hiện thu, quản lý, sử dụng học phí và báo cáo theo đúng chế độ kế toán hiện hành./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.