ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2006/QĐ-UB | Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 02 năm 2006. |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH CHÍNH SÁCH VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI TỎA MẶT BẰNG ĐỂ XÂY DỰNG DỰ ÁN THỦY LỢI PHƯỚC HÒA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 17/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ Quyết định số 4425QĐ/BNN-XD ngày 07/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về phê duyệt kế họach tái định cư và khung chính sách tái định cư dự án Thủy lợi Phước Hòa tỉnh Bình Dương, Bình Phước;
- Căn cứ Quyết định số 571/QĐ/BNN-XD ngày 16/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán cụm công trình đầu mối và kênh dẫn Phước Hòa - Dầu Tiếng dự án Thuỷ lợi Phước Hòa tỉnh Bình Dương, Bình Phước;
- Căn cứ Quyết định số 258/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
- Căn cứ Quyết định số 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.
- Căn cứ Quyết định 2970/QĐ-CT ngày 05/07/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy lợi Phước Hoà tỉnh Bình Dương.
- Xét Công văn thẩm định số 140/STC-GCS ngày 19/01/2006 của Sở Tài chính về việc thẩm định chính sách bồi thường đối với dự án Thủy lợi Phước Hoà, theo Tờ trình số 36/TTDAPH ngày 17/01/2006 của Sở Nông nghiệp- PTNT và Ban QLDA thủy lợi 416.
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này quy định về chính sách và đơn giá bồi thường giải tỏa mặt bằng để xây dựng Dự án Thủy lợi Phước Hòa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 26/6/2003 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành bản quy định đơn giá đền bù, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất đối với công trình: Hệ thống thủy lợi Phước Hoà trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT; Kho bạc Nhà nước Bình Dương, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Ban QLDA Thủy lợi 416, Ban quản lý dự án thủy lợi Phước Hoà tỉnh Bình Dương, Chủ tịch UBND các huyện Bến Cát, Phú Giáo, Dầu Tiếng và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI TỎA MẶT BẰNG ĐỂ XÂY DỰNG DỰ ÁN THỦY LỢI PHƯỚC HÒA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh Bình Dương )
Chương I
Điều 1: Phạm vi áp dụng.
Quyết định này quy định chính sách và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án Thủy Lợi Phước Hòa (sau đây gọi tắt là dự án) trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2: Đối tượng áp dụng.
Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong phạm vi bị ảnh hưởng của Dự án Thủy lợi Phước Hòa trên địa bàn huyện huyện Bến Cát, Phú Giáo và huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương.
Điều 3: Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư, định canh.
1. Nguyên tắc bồi thường đối với đất đai và tài sản trên đất:
- Được bồi thường theo đơn giá quy định tại Quyết định này.
- Ngày hợp pháp về quyền được bồi thường là ngày kiểm kê các tài sản bị ảnh hưởng của các hạng mục đó.
- Cây trồng lâu năm: Tuổi cây hoặc đường kính thân được xác định đến thời điểm kiểm kê hiện trạng.
- Cây trồng hàng năm (hoa màu, cây công nghiệp, ngắn ngày.. ): Trường hợp thời điểm thu hồi đất trước thời điểm thu họach thì cây trồng được bồi thường theo quy định; Ngược lại, không bồi thường, người dân được tiếp tục chăm sóc và thu ho?ch sản phẩm.
2. Hỗ trợ: Ngoài các khoản bồi thường về tài sản, các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dự án còn nhận được khoản hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định này.
3. Bố trí tái định cư: Các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dự án có nhu cầu và thỏa mãn các tiêu chuẩn theo quy định điểm 1 điều 17 của Quyết định này thì được xem xét bố trí tái định cư.
Điều 5: Những trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường.
1. Người sử dụng đất không đủ điều kiện quy định tại Điều 6 của Quyết định này.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước, được Nhà nước cho thuê đất, thu tiền thuê đất hằng năm, đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền trả cho việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước.
3. Đất bị thu hồi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 Luật Đất đai năm 2003. Việc xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất đối với đất bị thu hồi quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 và Điều 35 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
4. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.
5. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã phường, thị trấn.
6. Người bị Nhà nước thu hồi đất có một trong các điều kiện quy định tại Điều 6 của Quyết định này nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Điều 6: Điều kiện để được bồi thường đất.
Người bị Nhà nước thu hồi đất, có một trong các điều kiện sau đây thì được bồi thường.
1. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (CNQSDĐ) theo quy định của Pháp luật về đất đai.
2. Có Quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định Pháp luật về đất đai.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được UBND xã phường, thị trấn (sau đây gọi chung UBND cấp xã) xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các lọai giấy tờ sau đây:
a- Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
b- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ Địa chính.
c- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng, cho QSDĐ hoặc tài sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà Tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất.
d- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà cửa gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được UBND cấp xã xác nhận là đất sử dụng trước ngày 15/10/1993.
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở, mua nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật.
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển nhượng QSDĐ có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến thời điểm có Quyết định thu hồi chưa thực hiện chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật, nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp.
5. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn ở miền núi, nay được UBND cấp xã nơi có đất được xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ theo quy định tại Khoản 1,2,3 Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 đến nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp.
7. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo bản án hoặc Quyết định của Tòa án Nhân dân, Quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền đã được thi hành.
8. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng dất không có các lọai giấy tờ quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này nhưng đất đã được sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm có Quyết định thu hồi đất, mà tại thời điểm sử dụng không vi phạm quy hoạch, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình, được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã công bố công khai, cắm mốc, không phải là đất lấn chiếm trái phép và được UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi xác nhận là đất đó không có tranh chấp.
9. Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất mà trước đây Nhà nước có Quyết định quản lý trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý, mà hộ gia đình, cá nhân đó vẫn sử dụng.
10. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có các công trình là: đình, đền, chùa, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ được UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng và không có tranh chấp.
11. Tổ chức sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước.
b- Đất nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp mà tiền trả cho việc chuyển nhượng không có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước.
c- Đất sử dụng có nguồn gốc hợp pháp từ hộ gia đình và cá nhân.
Điều 7: Giá đất bồi thường và mức bồi thường thiệt hại:
1. Giá đất bồi thường là giá đất theo mục đích đang sử dụng tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất đó.
2. Bồi thường đất nông nghiệp:
2.1. Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản có nguồn gốc quy định tại Điều 6 được bồi thường theo 100% đơn giá.
2.2. Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở khu dân cư, ngoài việc bồi thường theo giá cùng mục đích sử dụng còn được hỗ trợ 20% giá đất ở liền kề (chỉ áp dụng với đất tiếp giáp đường Quốc lộ, đường Tỉnh lộ).
2.3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông lâm trường quốc doanh. Khi Nhà nước thu hồi thì không bồi thường về đất, nhưng được hỗ trợ theo quy định sau.
a) Hỗ trợ 50% đơn giá đất và tính theo diện tích thực tế thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân giao nhận khoán đất là cán bộ công nhân viên nông lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông lâm nghiệp và hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ nông nghiệp.
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận khoán không thuộc đối tượng tại Điểm a Khoản này thì chỉ được hỗ trợ 20% đơn giá đất sản xuất tính theo diện tích đất thực tế bị thu hồi cho hộ dân gia đình cá nhân nhận khoán.
2.4. Đất nông nghiệp sử dụng chung của nông trường, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi, không bồi thường về đất nhưng hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha chi phí đầu tư vào đất nếu chi phí này không có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước.
2.5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, mà không đủ điều kiện bồi thường theo quy định tại Điều 5 Quyết định này, nếu trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn sống chính là nông nghiệp thì được xem xét hỗ trợ 50% đơn giá đất nông nghiệp bằng diện tích đất bị thu hồi.
2.6. Trường hợp đất thu hồi là đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì không được bồi thường về đất. Người thuê đất công ích của xã, phường, thị trấn được hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha chi phí đầu tư vào đất.
2.7. Giá đất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và đất lâm nghiệp thuộc dự án bồi thường như sau (không phân biệt hạng đất):
Mức giá chuẩn:
Số TT | Khu vực bị ảnh hưởng | Đơn giá (đồng /m2) |
1 1-1 1-2 | Huyện Bến Cát Xã Trừ Văn Thố Xã Cây Trường | 20.000 đ/m2 15.000 đ/m2 |
2 2-1 2-2 2-3 | Huyện Phú Giáo Xã Tân Long An Long Xã An Thái | 15.000 đ/m2 15.000 đ/m2 15.000 đ/m2 |
3 3-1 3-2 3-3 3-4 | Huyện Dầu Tiếng Xã Minh Tân Xã Long Hòa Xã Đình An Minh Hòa | 15.000 đ/m2 15.000 đ/m2 15.000 đ/m2 15.000 đ/m2 |
- Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số 1,5 trong phạm vi cách HLBVĐB từ 0m đến 50m, nhân hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB trên 50m đến 100m.
- Trường hợp đất giáp với các trục đường giao thông nông thôn (liên ấp, liên xã) thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB từ 0m đến 50m.
- Cự ly cách hàng lang tính theo đường bộ (chỉ áp dụng với đất tiếp giáp đường Quốc lộ, đường Tỉnh lộ, đường giao thông nông thôn quản lý được ghi trong phụ lục số 1, 2 và số 3 kèm theo Quyết định số 258/2005/QĐ-UB ngày 29/11/2005 của UBND Tỉnh).
- Khu vực đất giáp ranh:
+ Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện:
Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, vào sâu địa phận mỗi huyện là 100m đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp .
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thuỷ trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc đất nằm trên địa bàn huyện nào có mức giá thấp hơn thì sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện có mức giá cao hơn.
+ Khu vực đất giáp ranh giữa các xã:
Khu vực đất giáp ranh giữa các xã được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thuỷ trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất khu vực giáp ranh áp dụng theo bảng giá đất của xã giáp ranh
3. Bồi thường đối với đất là đất ở:
3.1. Đối với đất ở có giấy CNQSD đất hoặc đất sử dụng trước ngày 15/10/1993 thì được bồi thường 100% đơn giá trong các trường hợp sau:
- Đất ở có giấy tờ quy định tại Khoản 1 đến Khoản 6 Điều 6 của Quyết định này.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo bản án hoặc Quyết định của Tòa án Nhân dân, Quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền đã được thi hành và đã thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
3.2. Đối với đất ở sử dụng sau ngày 15/10/1993 và không có các giấy tờ quy định tại Khoản 8 Điều 6 khi bị thu hồi đất thì được bồi thường như sau:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở ổn định tại nơi bị giải toả và không có tranh chấp, được UBND xã xác nhận. Khi bị thu hồi thì được bồi thường 50% đơn giá bồi thường đất ở và tối đa không quá 300 m2/ hộ. Riêng đối với người hoạt động Cách Mạng thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 198/2005/QĐ-UBND ngày 04/09/2005 của UBND tỉnh Bình Dương thì được bồi thường tối đa là 360 m2/hộ.
3.3. Đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân được bồi thường theo Điểm 3.2 Khoản 3 Điều này nhưng thuộc đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất và chưa được miễn giảm lần nào (theo quy định tại Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ) thì số tiền bồi thường về đất ở được cộng thêm số tiền được miễn giảm (theo xác nhận của Chi cục thuế) nhưng tổng số tiền bồi thường về đất ở tối đa bằng mức bồi thường 100%.
3.4. Đơn giá bồi thường đối với đất ở (đất thổ cư) thuộc dự án là:
Số TT | Khu vực bị ảnh hưởng | Đơn giá (đồng /m2) |
I. 1
1-2 1-3 1-4 1-5 | Huyện Bến Cát Đất thổ cư nằm ven trục giao thông do TW (QL) và Tỉnh (ĐT) quản lý. Đất tiếp giáp đường và cách HLBVĐB từ 0m đến 50m. Đất tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trên 50m đến 100m. Đất cách HLBVĐB trên 100m đến 150m. Đất cách HLBVĐB trên 150m đến 200m. Đất cách HLBVĐB trên 200m. |
210.000 đ/m2 175.000 đ/m2 140.000 đ/m2 105.000 đ/m2 |
2. 2-1 2-2 2-3 | Đất thổ cư nằm ven trục GT do huyện, xã quản lý. Đất tiếp giáp đường và cách HLBVĐB từ 0m đến 50m. Đất tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trên 50m đến 100m. Đất cách HLBVĐB trên 100m. |
150.000 đ/m2 120.000 đ/m2 105.000 đ/m2 |
II. 1.
1-2 1-3 1-4 1-5 | Huyện Dầu Tiếng- Huyện Phú Giáo Đất thổ cư nằm ven trục giao thông do TW(QL) và tỉnh (ĐT) quản lý. Đất tiếp giáp đường và cách HLBVĐB từ 0m đến 50m. Đất tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trên 50m đến 100m. Đất cách HLBVĐB trên 100m đến 150m. Đất cách HLBVĐB trên 150m đến 200m. Đất cách HLBVĐB trên 200m. |
160.000 đ/m2 120.000 đ/m2 80.000 đ/m2 54.000 đ/m2 |
2. 2-1 2-2 2-3 | Đất thổ cư nằm ven trục GT do huyện, xã quản lý Đất tiếp giáp đường và cách HLBVĐB từ 0m đến 50m. Đất tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trên 50m đến 100m. Đất cách HLBVĐB trên 100m. |
90.000 đ/m2 72.000 đ/m2 54.000 đ/m2 |
Điều 8: Xử lý trường hợp bị thu hồi hết đất ở:
1- Trường hợp diện tích đất ở còn lại sau khi Nhà nước thu hồi nhỏ hơn 40m2 đối với đất đô thị và nhỏ hơn 100m2 đối với khu dân cư nông thôn, hoặc diện tích còn lại trên 40m2 đối với đất đô thị và trên 100m2 đối với khu dân cư nông thôn nhưng khuôn viên đất có hình thù, kích thước không thể xây dựng nhà ở được và không phù hợp với quy hoạch chi tiết của cấp có thẩm quyền, thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thu hồi thêm phần đất còn lại đó để sử dụng vào mục đích công cộng.
2- Người sử dụng đất ở khi Nhà nước thu hồi đất thuộc đối tượng không bồi thường về đất, nếu không còn nơi ở nào khác thì được UBND cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết cho mua, thuê nhà ở hoặc giao đất mới, người được thuê nhà hoặc mua nhà phải trả tiền mua nhà, thuê nhà, nộp tiền sử dụng đất theo quy định.
Điều 9: Đối với các tổ chức:
1- Nếu đã được giao đất, nhưng không phải nộp tiền sử dụng đất hoặc phải nộp tiền sử dụng đất mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì không được bồi thường thiệt hại về đất, nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất nếu các chi phí này không có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
Đất có nguồn gốc thuộc quỹ đất công ích do chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị cho thuê đất, tạm cho mượn để sử dụng có thời hạn nhưng không đúng thẩm quyền thì không được bồi thường thiệt hại về đất và được thông báo trước để chấm dứt hợp đồng và di dời.
2- Nếu được giao đất (hoặc chuyển nhượng) đã nộp tiền sử dụng đất bằng nguồn vốn không thuộc Ngân sách Nhà nước thì được bồi thường thiệt hại về đất theo đơn giá quy định.
Điều 10: Đối với các công trình văn hoá, di tích lịch sử, đình, chùa,… UBND xã lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể .
Chương II
BỒI THƯỜNG TÀI SẢN.
Điều 11: Nguyên tắc bồi thường tài sản.
1. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại thì được bồi thường.
2. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không bồi thường thì tuỳ trường hợp cụ thể mà UBND Tỉnh xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ tài sản.
3. Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công bố mà không được cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng thì không được bồi thường.
4. Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau ngày 01/07/2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì không được bồi thường.
5. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập sau khi có Quyết định thu hồi được công bố thì không được bồi thường.
6. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo dỡ và di chuyển được, thì chỉ bồi thường chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt mức bồi thường sẽ được tính theo thực tế và phù hợp với quy định của Pháp luật.
7. Đối với chủ sở hữu tài sản là doanh nghiệp: Nhà và công trình trên đất phục vụ sản xuất kinh doanh được bồi thừơng theo giá trị còn lại và hỗ trợ thêm 10% giá trị xây dựng mới nhưng tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ không vượt quá 100% giá trị xây dựng mới.
8. Đối với chủ sở hữu tài sản là cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức không kinh doanh, tài sản được bồi thường 100% đơn giá và các quy định tại Điều 12.
9. Thời điểm xét tài sản có vi phạm quy hoạch hay không là thời điểm UBND huyện, thị, Ban QLDA Thủy lợi 416 tổ chức họp dân, thông báo quy hoạch của cấp có thẩm quyền và phát phiếu kê khai tài sản đến người dân bị ảnh hưởng trong khu vực xây dựng công trình.
10. Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật mà không còn sử dụng được hoặc thực tế không sử dụng, thì khi Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường.
11. Đối với cây trồng và hoa màu đơn giá bồi thường được quy định ở Điều 13.
Điều 12: Xử lý các trường hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể về nhà và công trình xây dựng trên đất.
I- Điều kiện để được bồi thường:
1- Nhà hợp pháp : Bối thường 100% nhà theo đơn giá quy định, nhà ở hợp pháp có các giấy tờ sau: Nhà xây dựng được chính quyền cấp xã công nhận trước ngày 01/07/2004.
2- Nhà không hợp pháp: Là nhà xây dựng sau ngày 01/07/2004 không có giấy phép xây dựng theo quy định thì không được bối thường, mà chi được xem xét hỗ trợ tiền công tháo dỡ di dời bằng 30% giá trị tài sản phải di dời theo đơn giá qui định.
3- Nhà chỉ tháo dỡ một phần:
a. Nếu phần diện tích cón lại không còn sử dụng được nữa thì được bồi thường thiệt hại cho toàn bộ công trình.
b. Nếu phần còn lại sử dụng được tính bồi thường thiệt hại phần công trình bị tháo dỡ theo đơn giá qui định và được trợ cấp sửa chữa thêm 10% giá trị thiệt hại đã được bồi thường.
4- Đối với nhà, công trình tháo rời và di chuyển tới chỗ ở mới để lắp đặt: Thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt (do Hội đồng đền bù giải phóng mặt băng đề suất mức cụ thể, thông qua sở tài chính thẩm định).
Điều 13: Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản, nhà, vật kiến trúc, công trình, cây trồng trên đất..
I- Đơn giá bồi thường nhà ở:
TT | Nội dung | Đơn giá |
I. | Nhà cấp II, biệt thự: |
|
1 | - Cấp IIA: Loại 1 trệt 5 lầu, mái bêtông cốt thép, cột bêtông cốt thép, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp). | 2.800.000 đ/m2 |
2 | - Cấp IIB: Loại 1 trệt 4 lầu, mái bêtông cốt thép, cột bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp). | 2.500.000 đ/m2 |
3 | - Cấp IIC:Loại 1 trệt 3 lầu, mái bêtông cốt thép, cốt bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp). | 2.200.000 đ/m2 |
II. | Nhà cấp III |
|
1 | - Cấp IIIA: Loại 1 trệt 2 lầu, mái bêtông cốt thép, cột bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp). | 1.900.000 đ/m2 |
2 | - Cấp IIIB: Loại 1 trệt 2 lầu, mái ngói, mái tole, mái fibro, trần các loại, cột bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp). | 1.700.000 đ/m2 |
3 | Cấp IIIC: Loại 1 trệt 2 lầu trở xuống, sàn bêtông, không trần, nền xi măng hoặc gạch tàu, mái các loại và các loại nhà cấp III khác còn lại. | 1.450.000 đ/m2 |
III | Nhà cấp IV |
|
1 | - Cấp IVA: Loại nhà trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, trần các loại, tường xây gạch, cột bêtông cốt thép, nền gạch men hoặc hoa: mặt tiền đổ sênô, ốp lát, gạch men, tô đá rửa, cửa sắt có kính. | 1.200.000 đ/m2 |
2 | - Cấp IVB: Loại nhà trệt, hoặc có gác gỗ, mái ngói tole, fribro, trần các loại, tường xây gạch, cột xây gạch, nền gạch men hoặc hoa, mặt tiền đúc sênô, tô đá rửa, cửa gỗ. | 900.000 đ/m2 |
3 | - Cấp IVC: Loại nhà trệt, cột xây gạch hoặc làm bằng gỗ, sắt, vách gạch, nền gạch tàu hoặc xi măng, không đóng trần trần tạm (cót, ván), khung đúc sênô, cửa gỗ. | 700.000 đ/m2 |
IV | Nhà tạm |
|
1 | - Loại A: Nhà mái ngói hoặc tole, fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lửng, nền gạch tàu hoặc xi măng. | 400.000 đ/m2 |
2 | - Loại B: Nhà mái ngói âm dương, tole, fibro xi măng cột gỗ tạp vách ván hoặc cót, nền đất. | 200.000 đ/m2 |
3 | - Loại C: Nhà mái lá, giấy dầu, tấm nhựa, cột gỗ, tre, nền đất, vách tạm. | 150.000 đ/m2 |
V | Nhà xưởng : |
|
1 | - Xưởng loại I: Kết cấu khung kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che nền bêtông kiên cố. | 900.000 đ/m2 |
2 | - Xưởng loại II: Kết cấu giống như loại 1 nhưng không xây bao che. | 700.000đ/m2 |
3 | - Xưởng loại III: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc xi măng, mái tole hoặc ngói. | 500.000 đ/m2 |
4 | - Xưởng loại IV: Kết cấu giống loại III nhưng không xây bao che, nền đất. | 300.000 đ/m2 |
5 | - Chi phí di dời máy móc thiết bị, công trình điện, cấp thoát nước: Được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng tỉ lệ hao hụt và trừ khấu hao theo quy đinh hiện hành. | Tính theo thực tế |
6 | - Chi phí di dời nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho: Được tính theo thực tế. | Tính theo thực tế |
II. Các công trình phụ và vật kiến trúc:
TT | Nội dung | Đơn giá |
I. | Công trình phụ: |
|
1 | Bể nước (xây độc lập). Nếu có ốp gạch men tính thêm. | 250.000 đ/m3 120.000 đ/m2 |
2 | Nhà tắm biệt lập (loại nhà tạm). Nếu có lát gạch tàu hoặc xi măng được tính thêm. | 100.000đ/ m2 40.000 đ/m2 |
3 | Gác gỗ: | 150.000 đ/m2 |
4 | Chuồng heo: - Xây gạch nên xi măng, mái tole hoặc ngói, cột xây. - Các loại khác còn lại. |
200.000 đ/m2 150.000 đ/m2 |
5 | Chuồng trại chăn nuôi gia súc khác: Cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất. | 50.000đ/m2 |
6 | Giếng đào Ø150cm: Nếu có đặt cống BT được tính thêm. | 1.000.000đ/cái 120.000đ/cống |
7 | Giếng khoan dân dụng. | 2.000.000đ/cái |
8 | Điện kế chính: - Đối với hộ giải toả trắng. - Đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ. | 1.500.000đ/cái 500.000 đ/cái |
9 | Điện kế phụ: - Đối với hộ giải toả trắng. - Đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ. | 500.000 đ/cái 200.000 đ/cái |
10 | Điện thoại: - Đối với hộ giải toả trắng. - Đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ. | 700.000 đ/ cái 100.000 đ/cái |
11 | Đồng hồ nước: - Đối với hộ giải toả trắng. - Đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ. | 400.000 đ/cái 100.000 đ/cái |
II | Vật kiến trúc: |
|
1 | Sân bê tông nhựa nóng. | 120.000 đ/m2 |
2 | Sân tráng nhựa. | 80.000 đ/m2 |
3 | Sân BT ximăng, BT đan sạn, sân lót gạch bông, sân lót gạch men. | 70.000 đ/m2 |
4 | Sân gạch tàu hoặc láng xi măng. | 40.000 đ/m2 |
5 | Sân đá kẹp đất. | 30.000 đ/ m2 |
6 | Tường rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch + song sắt (cả móng và cột). Nếu chưa tô trát thì trừ đi 30%, nếu có sơn nước thì đền bù thêm . | 120.000 đ/m2
|
7 | Cừ tràm đóng móng. | 10.000 đ/cây |
8 | Kè đá hộc. | 250.000 đ/m3 |
9 | Trụ cổng xây tô. Có ốp gạch men, tính thêm. | 400.000 đ/m3 120.000đ/m2 |
10 | Bóng đèn trụ cổng (hỗ trợ di dời). | 50.000 đ/bóng |
11 | Rào lưới B40 bán kiên cố. Loại kiên cố. | 30.000 đ/m2 40.000 đ/m2 |
12 | Rào kẽm gai: Bán kiên cố. Loại kiên cố. | 10.000 đ/m2 20.000 đ/m2 |
13 | Cổng sắt (cho phí di dời). | 25.000đ/m2 |
14 | Các loại cổng khác di dời. | 15.000 đ/m2 |
15 | Rào cây xanh: (hoặc các hình thức tương tự) có cắt tỉa. Không cắt tỉa. | 30.000 đ/md 15.000 đ/md |
16 | Cầu bêtông cốt thép. | 120.000đ/m2 |
17 | Cầu gỗ (hỗ trợ tháo dỡ). | 50.000 đ/m2 |
III. Mồ mả:
TT | Nội dung | Đơn giá |
1 | Mả đất | 1.100.000đ/cái |
| Mả xây hoặc đá ong có diện tích nhỏ hơn 6m2. | 2.100.000 đ/cái |
2 | Mả xây BT kiên cố hoặc đá ong loại lớn có diện tích lớn hơn 6m2. | 4.000.000đ/cái |
3 | Mả mới chôn dưới một năm được trợ cấp thêm. | 1.900.000 đ/cái |
4 | Những trường hợp mả xây dựng lớn, cầu kỳ sẽ được Tổ chuyên viên đền bù tính toán theo chi phí thực tế. | Tính theo chi phí thực tế. |
IV. Một số loại kết cấu khác :
TT | Nội dung | Đơn gía |
1 | Ống nhựa cấp nước ? 2,7cm trở lên. | 5.000đ/md |
2 | Ống nhựa cấp nước ? 10cm trở lên. | 12.000đ/md |
3 | Ống sành thoát nước ? (10-20)cm. | 15.000 đ/md |
4 | Ống bê tông tiêu nước ? <=100cm. | 40.000đ/md |
5 | Ống bê tông tiêu nước ? >100cm. | 120.000đ/md |
6 | Bàn thiên xây gạch, chiều cao<1.5m (xây độc lập). Có ốp gạch men tính thêm. | 80.000 đ/trụ 40.000 đ/trụ |
7 | Bàn thiên các loại khác. | 50.000 đ/trụ |
8 | Mái che các loại (giấy dầu, lá các loại…). | 20.000 đ/m2 |
9 | Mái che các loại (tole, ngói). | 50.000 đ/m2 |
10 | Trụ điện bằng BTCT cao từ 4-6m. | 200.000 đ/trụ |
11 | Các loại trụ điện khác. | 70.000 đ/trụ |
12 | Trụ cờ kiên cố (hỗ trợ di dời). | 20.000 đ/trụ |
13 | Cổng vật liệu tre, gỗ trang trí. | 40.000đ/m2 |
14 | Hồ nước bằng ống BTCT phi 100cm dài (xây dựng độc lập). | 140.000đ/m |
15 | Hố ga bằng BT | 200.000 đ/cái |
16 | Kết cấu BTCT | 1.200.000 đ/m3 |
17 | Di dời bồn nước có chân bằng sắt, thép hình, chiều cao nhỏ hơn 10m. | 300.000đ/cái |
18 | Một số vật kiến trúc, kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì Tổ chuyên viên sẽ tính toán giá trị bồi thường theo giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật liệu, nhân công, xe máy theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật liệu) tham mưu cho HĐ bồi thường giải tỏa, thông qua sở Tài chính thẩm định . |
|
19 | Hỗ trợ công việc khác: - Đất đào ao (Đất nguyên thổ). - Đất san lấp mặt bằng (Đất vận chuyển từ nơi khác đến). |
5.000 đ/m3 25.000 đ/m3 |
V. Đền bù cây cối và hoa màu:
TT | Nội dung | Đơn giá |
I | Cây hoa màu: |
|
1 | Lúa. | 2.000đ m2 |
2 | Mía vụ 1. Mía vụ 2. Mía vụ 3. | 3.000 đ/m2 2.500 đ/m2 2.000 đ/m2 |
3 | Đậu các loại. | 1.750 đ/m2 |
4 | Mì, bắp, khoai, củ các loại. | 1.000 đ/m2 |
5 | Rau gia vị. | 3.000 đ/m2 |
6 | Rau, cải các loại. | 2.500 đ/m2 |
7 | Cây thuốc nam | 4.000 đ/m2 |
8 | Cây bông huệ: - Chưa thu hoạch. - Đang thu hoạch. |
5.000 đ/m2 10.000 đ/m2 |
9 | Thuốc dũ, bông kiểng, đinh lăng. | 1.000 đ/m2 |
II | Cây công nghiệp |
|
1 | Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/ha): |
|
| Từ 1 đến 2 năm tuổi. | 35.000 đ/cây |
| Trên 3 đến 5 năm tuổi. | 60.000 đ/cây |
| Trên 5 đến 10 năm tuổi. | 95.000 đ/cây |
| Trên 10 năm tuổi. | 150.000 đ/cây |
| Đối với vườn giống cây cao su: Bồi thường theo chi phí kiến thiết cơ bản hợp lý để xây dựng vườn giống. |
|
2 | Cây điều (mật độ tối đa 277 cây/ha): |
|
| Từ 1 đến 2 năm tuổi. | 25.000 đ/cây |
| Trên 2 năm đến 4 năm tuổi. | 50.000 đ/cây |
| Trên 4 năm đến 6 năm tuổi. | 90.000 đ/cây |
| Trên 6 năm đến 20 năm tuổi. | 140.000 đ/cây |
| Trên 20 năm tuổi. | 50.000 đ/cây |
3 | Cây Tiêu (mật độ tối đa 2.000 nọc/ha, nọc bằng cây tạp): |
|
| Từ 1 đến 2 năm tuổi. | 25.000 đ/nọc |
| Trên 2 năm đến 5 năm tuổi. | 60.000 đ/ nọc |
| Trên 5 năm đến 15 năm tuổi. | 120.000 đ/ nọc |
| Trên 15 năm tuổi. | 50.000 đ/ nọc |
| Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm. | 80.000 đ/ nọc |
| Nọc tiêu bằng BTCT được hỗ trợ thêm. | 50.000 đ/nọc |
4 | Cây cà phê (mật độ tối đa 1.110cây/ha): |
|
| Từ 1 đến 2 năm tuổi. | 25.000 đ/cây |
| Trên 2 năm đến 5 năm tuổi. | 50.000 đ/cây |
| Trên 5 năm đến 10 năm tuổi. | 95.000 đ/cây |
| Trên 10 năm tuổi. | 50.000 đ/cây |
5 | Cây lài, trà |
|
| Từ 1 đến 3 năm tuổi. | 5.000 đ/cây |
| Từ 4 năm đến 8 năm tuổi. | 12.000 đ/cây |
| Trên 8 năm tuổi. | 25.000 đ/cây |
III | Cây ăn trái : |
|
1 | Cây măng cụt (mật độ tối đa không quá 156 cây /ha): |
|
| Từ 1 đến 3 năm tuổi. | 100.000 đ/cây |
| Trên 3 năm đến 8 năm tuổi. | 200.000 đ/cây |
| Trên 8 năm tuổi đến 10 năm tuổi. | 1.500.000 đ/cây |
| Trên 10 năm tuổi. | 2.000.000 đ/cây |
2 | Cây sầu riêng (mật độ tối đa không quá 156 cây /ha): |
|
| Từ 1 đến 3 năm tuổi. | 100.000 đ/cây |
| Trên 3 năm đến 8 năm tuổi. | 200.000 đ/cây |
| Trên 8 năm tuổi đến 10 năm tuổi. | 600.000 đ/cây |
| Trên 10 năm tuổi. | 1.000.000 đ/cây |
| Trường hợp cây sầu riêng giống Thái Lan hạt lép được nhân thêm với hệ số là 1,5. |
|
3 | Cây mít, dừa, chôm chôm, nhãn, cam, bưởi, dâu, bơ, xoài, vú sữa: |
|
| Từ 1 đến 3 năm tuổi. | 55.000 đ/cây |
| Trên 3 năm đến 8 năm tuổi. | 100.000 đ/cây |
| Trên 8 năm tuổi. | 200.000 đ/cây |
4 | Cây táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi, quýt, hồng, quân, thanh long, sabôchê: |
|
| Từ 1 đến 2 năm tuổi. | 30.000 đ/cây |
| Trên 3 năm đến 6 năm tuổi. | 60.000 đ/cây |
| Trên 6 năm tuổi. | 100.000 đ/cây |
5 | Cây khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xirô: |
|
| Từ 1 đến 2 năm tuổi. | 20.000 đ/cây |
| Trên 3 năm đến 5 năm tuổi. | 50.000 đ/cây |
| Trên 5 năm tuổi. | 70.000 đ/cây |
6 | Cây đu đủ, chuối, (mật độ tối đa 2.000 cây/ha): |
|
| Mới trồng (hỗ trợ di dời). | 1.000 đ/cây |
| Chưa thu hoạch. | 6.000 đ/cây |
| Đang thu hoạch. | 15.000 đ/cây |
7 | Thơm ( mật độ tối đa 40.000 bụi /ha ): |
|
| Mới trồng (hỗ trợ di dời). | 200 đ/cây |
| Chưa thu hoạch. | 1.000 đ/bụi |
| Đang thu hoạch. | 2.500 đ/bụi |
8 | Một số loại cây khác như: Mù u, bàng, liễu, phượng, tràm, sung, trứng cá, cây lêkima, cây vông và một số loại cây không có trong đơn giá 30.000 đ/ cây. |
|
IV | Bồi thường cây lấy gỗ: |
|
1 | Tre: |
|
| Dưới 1 năm tuổi. | 2.000đ/cây |
| Từ 1 năm tuổi đến 2 năm tuổi. | 4.000đ/cây |
| Trên 2 năm tuổi. | 6.000đ/cây |
2 | Lồ ô, tầm vông: |
|
| Dưới 1 năm tuổi. | 1.500đ/cây |
| Từ 1 năm tuổi đến 2 năm tuổi. | 3.000đ/cây |
| Trên 2 năm tuổi. | 5.000đ/cây |
3 | Trúc: |
|
| Dưới 1 năm tuổi. | 200đ/cây |
| Từ 1 năm tuổi đến 2 năm tuổi. | 800đ/cây |
| Trên 2 năm tuổi. | 1.500đ/cây |
4 | Bạch đàn, tràm, và lồng mức (Mật độ tối đa 2.500cây/ha), xà cừ (Mật độ tối đa 400cây/ha) xoan, so đũa, trường: |
|
| Loại trồng dưới 1 năm. | 2.000đ/cây |
| Loại trồng từ 1 năm tuổi và có đường kính < 10cm. | 8.000đ/cây |
| Loại trồng có đường kính từ 10cm đến 20cm. | 20.000đ/cây |
| Loại có đường kính lớn hơn 20cm. | 50.000đ/cây |
5 | Đối với những cây trồng không có trong quyết định thì tính quy đổi theo cây trồng Tương đương. |
|
6 | Riêng phần hỗ trợ di dời cây cảnh (trồng dưới đất). |
|
7 | Cỏ lá gừng. | 6.000đ/m2 |
8 | Cỏ lông heo. | 20.000đ/m2 |
9 | Bông trang thường, phát tài, chuối ngọc. | 15.000đ/cây |
10 | Mai cảnh: |
|
| Từ 1 đến 5 năm tuổi. | 15.000đ/ cây |
| Trên 5 năm. | 60.000đ/ cây |
11 | Các loại kiểng trồng dưới đất: Thiên tuế, ngọc lan, cây tùng, mai chiếu thuỷ,… cây (từ 6 năm tuổi trở lên.). | 50.000đ/cây |
12 | Các loại kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế. |
|
* Quy định điều chỉnh:
Đối với cây công nghiệp, cây ăn trái khi xác định theo năm tuổi, nếu cây không tròn năm thì tuổi cây trồng xác định như sau:
- Đối với cây lấy gỗ đơn giá xác định theo đường kính cây: vị trí đo xác định đường kính cây là 1,3m tính từ mặt đất (sát gốc cây) lên.
- Đối với cây trồng ngắn ngày trồng xen với cây lâu năm chưa khép tán được tính bồi thường 50% diện tích trồng cây ngắn ngày theo đơn giá bồi thường cây ngắn ngày tương ứng. Nếu cây lâu năm đã khép tán thì không xem xét bối thường cây ngắn ngày mà chỉ bồi thường cây lâu năm.
- Đối với trường hợp nhiều cây trồng lâu năm trồng trên một thửa đất: mật độ cây trồng xác định theo từng loại cây nếu vượt mật độ thì ưu tiên tính bồi thường cho loại cây trồng có giá trị bồi thường cao hơn.
- Cây trồng theo ranh đất không tính mật độ, nhưng khoảng cách cây phải tối thiểu bằng khoảng cách cây tiêu chuẩn trong hàng của loại cây trồng đó.
- Trường hợp cây trồng không có đơn giá quy định trên thì có thể áp dụng theo đơn giá cây trồng tương đương hoặc Hội đồng bồi thường huyện có văn bản đề xuất với sở Tài chính để trình bổ sung đơn giá.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ.
Điều 14: Bồi thường cho người lao động bị ngừng việc do ngừng sản xuất kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất có thuê lao động theo hợp đồng lao động, tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh thì người lao động được áp dụng bồi thường theo chế độ trợ cấp ngừng việc quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Bộ luật Lao động, đối tượng được bồi thường là người lao động quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 27 của Bộ luật Lao động thời gian tính bồi thường là thời gian ngừng sản xuất kinh doanh và tối đa không quá 06 tháng.
Điều 15: Hỗ trợ di chuyển.
1. Hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở trong phạm vi tỉnh được hỗ trợ mỗi hộ 3.000.000 đồng/hộ, nếu di chuyển sang tỉnh khác thì được hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ.
2. Các tổ chức có đủ điều kiện bồi thường thiệt hại tài sản khi bị thu hồi mà phải di chuyển cơ sở, được hỗ trợ chi phí thực tế di chuyển, tháo dỡ và lắp đặt do UBND tỉnh Quyết định cho từng trường hợp cụ thể theo đề nghị của Sở Tài chính.
3. Người bị thu hồi đất ở không còn chỗ ở nào khác trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới, được bố trí vào nhà tạm ở nếu có quỹ nhà ở, hoặc được hỗ trợ 500.000 đồng/ hộ/01 tháng thời gian hỗ trợ không quá 06 tháng cho 01 hộ.
Điều 16: Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất.
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trên 20% diện tích đất nông nghiệp được giao, được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 03 tháng với số tiền là: 100.000 đồng/tháng/nhân khẩu nếu không phải di chuyển chỗ ở và thời gian 06 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.
2. Đối với các hộ gia đình đất bị thu hồi hết và có đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại nơi bị giải toả, phải di chuyển chổ ở thì được hỗ trợ như sau:
Hỗ trợ ổn định cuộc sống với mức 600.000 đồng/nhân khẩu (trường hợp đã hỗ trợ theo khoản 1 thì không xét hỗ trợ theo điểm này).
- Hỗ trợ 1.000.000 đồng/hộ đối với các hộ gia đình chính sách có công với cách mạng.
- Hỗ trợ 2.000.000 đồng/hộ đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ.
- Hỗ trợ 2.000.000 đồng/hộ đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh, mà bị ngừng sản xuất kinh doanh thì được hỗ trợ bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó được cơ quan thuế xác nhận làm cơ sở cho Hội đồng bồi thường tính tiền hỗ trợ.
4. Thưởng khi di dời đúng tiến độ : 3.000.000 đồng/ hộ gia đình.
5. Người đang sử dụng nhà thuộc sơ hữu nhà nước: nếu không tiếp tục thuê nhà của nhà nước thì được hỗ trợ bằng tiền mặt với mức 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê.
6. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm.
Hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi trên 20% diện tích đất nông nghiệp thì được hỗ trợ, chi phí gồm có:
- Hỗ trợ khuyến nông: 1.400.000 đ/ hộ.
- Đào tạo xoá mù chữ (nếu có): 1.000.000 đ/ hộ.
- Đào tạo nghề nghiệp và hỗ trợ cuộc sống: 1.400.000 đ/ hộ.
Chương IV
TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 17: Chính sách thực hiện tái định cư:
1. Đối với các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng toàn bộ diện tích nhà ở, đất ở không còn nơi xây dựng nhà ở hoặc diện tích đất ở còn lại nhỏ hơn 40m2 đối với đất đô thị và nhở hơn 100m2 đối với đất nông thôn thì được bố trí vào khu dân cư theo quy hoạch với diện tích bằng diện tích bị giải tỏa nhưng không quá 150m2 đối với khu dân cư tập trung hoặc 300m2 đối với khu dân cư nông thôn. Hội đồng bối thường hỗ trợ tái định cư trình phương án tái định cư cụ thể cho từng trường hợp phát sinh.
2. Đối với hộ thuộc diện mục 1 điều 17 mà có khả năng tìm nơi ở mới thì ngoài mức đền bù nhà ở, đất ở theo quy định còn được xem xét hỗ trợ bằng 100% giá đất ở được bồi thường.
Chương V
KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI.
Người bị thu hồi đất nếu chưa đồng ý với quyết định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thì được khiếu nại theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, thời gian khiếu nại và trình tự giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại điều 138 của Luật đất đai 2003 và điều 162, 163,164 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người bị thu hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch và thời gian đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.