ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3996/2009/QĐ-UBND | Việt Trì, ngày 20 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 26/11/2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính Phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính Phủ;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính Phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 1858/TTr-TNMT ngày 04/11/2009 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Phân loại khu vực:
a. Khu vực 1: gồm các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
b. Khu vực 2: gồm các xã của huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập.
c. Khu vực 3: gồm thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập và các xã, thị trấn của các huyện: Đoan Hùng, Hạ Hoà, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Thuỷ, huyện Tam Nông (trừ thị trấn Hưng Hóa), huyện Phù Ninh (trừ các xã sau đây: Phú Lộc, Phù Ninh, thị trấn Phong Châu).
d. Khu vực 4: gồm thị trấn Thanh Sơn, huyện Thanh Sơn; thị trấn Hưng Hóa, huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, xã Phù Ninh, thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh; huyện Lâm Thao; thị xã Phú Thọ và thành phố Việt Trì.
2. Đơn giá thuê đất.
Đơn giá thuê đất được xác định bằng tỷ lệ % (phần trăm) nhân với giá đất.
Giá đất được xác định theo mục đích được Nhà nước cho thuê tại thời điểm quyết định cho thuê đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm hoặc giá đất xác định lại (đối với trường hợp phải xác định lại do trên bảng giá đất hàng năm của tỉnh chưa có giá thửa đất đó hoặc giá đất trên bảng giá đất của tỉnh không sát với giá đất thị trường).
Tỷ lệ % (phần trăm) để xác định đơn giá thuê đất được quy định như sau:
a. Khu vực 1: 0,25 %;
a. Khu vực 2: 0,3 %;
b. Khu vực 3: 0,5 %;
c. Khu vực 4: 0,7 %.
3. Đơn giá thuê mặt nước: Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật đất đai năm 2003, cho diện tích 01 Km2, trong thời gian 01 năm, được quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng
Khu vực | Dự án sử dụng mặt nước cố định | Dự án sử dụng mặt nước không cố định |
Khu vực 1 | 20.000.000,00 | 40.000.000,00 |
Khu vực 2 | 30.000.000,00 | 60.000.000,00 |
Khu vực 3 | 45.000.000,00 | 120.000.000,00 |
Khu vực 4 | 60.000.000,00 | 150.000.000,00 |
Điều 2.
Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Điều 1 được ổn định trong thời gian 05 năm để áp dụng tính tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005, Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các nội dung khác không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005, Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.