BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 398/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2014 CỦA VĂN PHÒNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-BTP ngày 08 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ;
Căn cứ Quyết định số 3198 /QĐ-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-BTP ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Báo cáo số 15/BC-BTP ngày 20/01/2014 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2013 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2014;
Căn cứ Thông báo số 08/TB-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tư pháp về kết luận của Thứ trưởng Hoàng Thế Liên tại Hội nghị triển khai công tác văn phòng của Ngành Tư pháp năm 2014;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2014 của Văn phòng Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2014 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 398/QĐ-BTP ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Công tác tư pháp ngày càng có vị trí, vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Thông điệp đầu năm của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã giao cho Bộ, Ngành nhiều nhiệm vụ quan trọng phải hoàn thành trong năm 2014; Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc cũng đã phát biểu chỉ đạo tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2014, giao cho Bộ, Ngành Tư pháp triển khai 09 nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 2014. Ngày 20/01/2014, Bộ trưởng đã ban hành Chương trình hành động của Bộ, Ngành thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ. Để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ, Ngành, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ năm 2014 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bám sát các nhiệm vụ công tác của Bộ, Ngành, đặc biệt là 09 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2014. Chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao; tập trung các nguồn lực đổi mới, nâng cao hiệu quả lĩnh vực trọng tâm công tác văn phòng.
2. Hoàn thành chất lượng và đúng tiến độ các nhiệm vụ công tác của Văn phòng Bộ; thực hiện tốt vai trò tham mưu, tổng hợp giúp Lãnh đạo Bộ lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các hoạt động của Bộ, Ngành.
3. Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phân công công việc hợp lý, cụ thể; xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Văn phòng trong triển khai thực hiện làm cơ sở để đăng ký thi đua và bình xét khen thưởng.
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC
1. Công tác tham mưu, tổng hợp
1.1. Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, tổng hợp, thực hiện tốt vai trò tham mưu giúp Lãnh đạo Bộ chỉ đạo, điều hành hoạt động của Bộ, Ngành; điều phối hiệu quả, bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng các văn bản, đề án cũng như các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Ngành; xây dựng và duy trì chế độ cảnh báo về tiến độ giải quyết văn bản tại cơ quan Bộ Tư pháp; đảm bảo vai trò đầu mối công tác, giúp Lãnh đạo Bộ nắm bắt đầy đủ, kịp thời thông tin để chỉ đạo, điều hành hiệu quả hoạt động của Ngành. Tăng cường hơn nữa việc theo dõi tình hình công tác tư pháp địa phương, tham mưu Lãnh đạo Bộ tăng cường kiểm tra công tác tại các địa phương có các mặt công tác còn yếu, kém để chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cũng như đưa ra các giải pháp nhằm tạo nên sự phát triển đồng đều các mặt công tác trong toàn Ngành.
1.2. Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định của Bộ, của Ngành, nhất là chế độ thông tin hai chiều giữa Văn phòng Bộ và Văn phòng của các đơn vị thuộc Bộ, giữa Văn phòng Bộ và Văn phòng các Sở Tư pháp, giữa Văn phòng Bộ và Văn phòng các cơ quan THADS. Tiến hành rà soát, tập hợp tất cả các quy định về chế độ thông tin, báo cáo trong toàn Ngành; nghiên cứu, đề xuất việc thể chế hóa các quy định liên quan đến việc thực hiện công tác này, gắn với các biện pháp mang tính “chế tài” phù hợp như nâng số điểm đánh giá việc thực hiện công tác này trong việc thực hiện xếp hạng các Sở Tư pháp hàng năm cũng như thống nhất coi đây là yếu tố quan trọng trong việc xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong năm. Nâng cao hiệu quả phối hợp công tác giữa Văn phòng Bộ - Cục Công tác phía Nam - Văn phòng các đơn vị thuộc Bộ - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bảo đảm thông tin hai chiều kịp thời, chính xác, làm cơ sở đề xuất Lãnh đạo Bộ giải quyết hoặc giải quyết theo thẩm quyền những vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành.
1.3. Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện tốt công tác góp ý, thẩm tra đối với các dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ, góp phần tăng cường và nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác kế hoạch của Bộ Tư pháp; tổ chức thực hiện nghiêm Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp, bảo đảm sự chính xác số liệu thống kê công tác tư pháp trong các đợt sơ kết, tổng kết công tác tư pháp hàng năm.
2. Công tác cải cách hành chính và ứng dụng quy trình ISO trong giải quyết công việc
2.1. Đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình cải cách hành chính của Bộ Tư pháp; đặc biệt là gắn việc nâng cao chất lượng xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật với việc cải cách hành chính. Thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức gắn với cải cách hành chính; nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy chế, nội quy, pháp luật trong hoạt động công vụ.
2.2. Triển khai thực hiện các chỉ số cải cách hành chính; tiếp tục triển khai Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
2.3. Cải tiến các quy trình giải quyết công việc theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong công tác hành chính để đẩy mạnh, phục vụ đắc lực công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
3. Công tác lễ tân - quan hệ công chúng, quản lý công tác báo chí, xuất bản
3.1. Chủ động duy trì và tăng cường phối hợp công tác với văn phòng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cũng như các mối quan hệ trong và ngoài Ngành. Tăng cường hơn nữa tính chuyên nghiệp, hiện đại và thân thiện của công tác lễ tân, quan hệ công chúng, chủ động truyền thông mạnh mẽ, chính xác các hoạt động của Bộ, của Ngành tới công chúng.
3.2. Thực hiện nghiêm túc việc ban hành thông cáo báo chí các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành; tăng cường phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí định kỳ hoặc đột xuất nhằm định hướng dư luận về các vấn đề nóng của Bộ, ngành; điểm tin báo chí hàng ngày phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
3.3. Điều phối các sự kiện, hội nghị, hội thảo, tọa đàm của Bộ, ngành Tư pháp; chủ trì tổ chức các sự kiện, hội nghị cấp Bộ, Ngành theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ. Thực hiện tốt công tác thông tin và khẩn trương triển khai các hoạt động hướng đến kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống Ngành Tư pháp (28/8/1945 - 28/8/2015) theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
3.4. Có kế hoạch và triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý công tác báo chí, xuất bản của Bộ Tư pháp. Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ, phương hướng và kế hoạch hoạt động của cơ quan báo chí, xuất bản theo đúng tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ và các nội dung khác được quy định trong giấy phép, quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.
4. Công tác văn thư - lưu trữ, thư viện
4.1. Đảm bảo nề nếp của công tác văn thư, lưu trữ, khắc phục triệt để tình trạng thất lạc văn bản, sai sót trong hồ sơ công việc, nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả của công tác này, phục vụ kịp thời và chính xác cho công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ. Tiếp tục đổi mới công tác này theo hướng chuẩn hóa quy trình xử lý văn bản đi, văn bản đến; đảm bảo nguyên tắc bảo mật thông tin; tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ trong cơ quan Bộ và toàn Ngành.
4.2. Trình ban hành và triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ.
4.3. Tập trung phổ biến các văn bản quan trọng, cơ bản của công tác văn thư, lưu trữ như: Nghị định về công tác văn thư, Thông tư hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu, Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước; Luật Lưu trữ năm 2011, Thông tư hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, Thông tư hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
4.4. Tiếp nhận và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý và tổ chức khai thác thư viện, thông tin, tư liệu phục vụ cho hoạt động của Bộ, Ngành từ Viện Khoa học pháp lý chuyển giao sang Văn phòng Bộ; có biện pháp khuyến khích văn hóa đọc đối với đội ngũ công chức, đặc biệt là công chức trẻ. Thực hiện các nhiệm vụ về bổ sung và khai thác các nguồn tài liệu Luật; khai thác chuyên sâu xử lý các tài liệu phục vụ mục đích nghiên cứu của bạn đọc.
5. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin
5.1. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào các công việc của công tác văn phòng, nhất là trong việc tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ quản lý, chỉ đạo và điều hành, tạo sự lan tỏa mạnh mẽ trong cơ quan, đơn vị và trong toàn Ngành. Nghiêm túc tổ chức thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước; tăng cường các cuộc họp giao ban theo hình thức điện tử; sử dụng chữ ký số và văn bản điện tử thay thế văn bản giấy.
5.2. Nghiên cứu, xây dựng quy định hướng dẫn các đơn vị lập hồ sơ điện tử tạo tiền đề tiến tới triển khai số hóa các văn bản, tài liệu lưu trữ và quản lý tài liệu lưu trữ điện tử, phục vụ hoạt động khai thác, tra cứu tài liệu lưu trữ được nhanh chóng, hiệu quả, kịp thời; nghiên cứu, từng bước điện tử hóa trong công tác thư viện.
5.3. Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin về thống kê trong toàn Ngành, góp phần bảo đảm tính kịp thời, chính xác công tác thống kê của Ngành.
5.4. Tiếp tục hiện đại hóa và vận hành hiệu quả phần mềm quản lý văn bản đi - đến, theo dõi, đôn đốc công việc của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương.
5.5. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý công tác văn thư, lưu trữ.
6. Công tác tài chính - kế toán, quản trị, đội xe
6.1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý tài sản của Bộ bằng hệ thống phần mềm quản lý tài sản gắn kết với phần mềm quản lý tài chính của Văn phòng Bộ; đảm bảo thống nhất quản lý tài sản, tài chính của các đơn vị sử dụng ngân sách Văn phòng Bộ.
6.2. Thực hiện nghiêm Luật Ngân sách nhà nước, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu về kinh phí cho hoạt động của Bộ, Ngành; đề xuất giải pháp thực hành tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.
6.3. Điều phối hiệu quả công tác quản lý xe, đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan.
7. Công tác tổ chức, cán bộ
7.1. Chú trọng xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, chính sách, điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng Bộ.
7.2. Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự Văn phòng Bộ để đáp ứng cho việc triển khai các công việc được giao, tập trung nâng cao chất lượng công tác tham mưu, tổng hợp, giải quyết tình trạng quá tải trong công tác này, từ đó bảo đảm chuyên sâu theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại. Thực hiện luân chuyển công tác cán bộ, công chức, đặc biệt là các công chức trẻ trong nội bộ văn phòng để nâng cao trình độ và phối hợp công tác.
7.3. Nghiên cứu, đề xuất việc đồng bộ các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các bộ phận làm công tác văn phòng trong toàn Ngành, hoàn thiện tổ chức bộ máy văn phòng của Bộ theo hướng tinh gọn, hoạt động có chất lượng, hiệu quả.
8. Công tác an ninh, trật tự
8.1. Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong cơ quan Bộ.
8.2. Đẩy mạnh việc kiểm tra chấp hành thực hiện nội quy, quy chế làm việc cơ quan, đơn vị. Bảo đảm an toàn trong công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống cháy nổ; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức Văn phòng Bộ, gắn kết với công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức và công tác thi đua, khen thưởng. Đẩy mạnh phong trào thi đua “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong đội ngũ cán bộ công chức, viên chức văn phòng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2014 của Văn phòng và Phụ lục kèm theo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị, xác định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Văn phòng phụ trách phê duyệt, gửi về Phòng Tổng hợp trước ngày 20/02/2014; tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Văn phòng.
2. Lãnh đạo Văn phòng định kỳ chủ trì giao ban cán bộ chủ chốt Văn phòng để thường xuyên nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Văn phòng, báo cáo Thứ trưởng phụ trách; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Văn phòng.
3. Phòng Tài chính - Kế toán chủ động phối hợp với các đơn vị để bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ của Văn phòng.
4. Phòng Tổng hợp theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch công tác văn phòng năm 2014 và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Văn phòng./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2014 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 398/QĐ-BTP ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | LÃNH ĐẠO VĂN PHÒNG PHỤ TRÁCH | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I. Công tác tham mưu, tổng hợp | |||||
1. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác của Lãnh đạo Bộ tham dự các Hội nghị triển khai công tác tư pháp năm 2014 tại các đơn vị thuộc Bộ và các địa phương. | Ban Thư ký | Phòng Tổng hợp, Phòng Lễ tân - QHCC | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
2. | Tiếp tục phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ hoàn chỉnh, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ. | Ban Thư ký | Phòng Tổ chức - Hành chính | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
3. | Nghiên cứu, đề xuất việc đồng bộ các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các bộ phận làm công tác văn phòng trong toàn Ngành | Ban Thư ký | Phòng Tổng hợp | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
4. | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và chuẩn bị nội dung phục vụ Bộ trưởng tham gia Chương trình Dân hỏi - Bộ trưởng trả lời, đối thoại trực tuyến với nhân dân, trả lời phỏng vấn báo chí trong năm 2014. | Ban Thư ký | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
5. | Chuẩn bị tài liệu phục vụ Lãnh đạo Bộ tham dự các Kỳ họp Quốc hội, Phiên họp UBTVQH, Chính phủ. | Ban Thư ký | Phòng Tổng hợp | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
6. | Thẩm tra tài liệu các đơn vị trình họp giao ban. | Ban Thư ký |
| Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
7. | Xây dựng Kế hoạch và điều phối việc tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo, toạ đàm. | Ban Thư ký | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Trần Tiến Dũng và đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
8. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đi công tác địa phương của Lãnh đạo Bộ | Ban Thư ký | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Trần Tiến Dũng và đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
9. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ. | Phòng Tổng hợp, Ban Thư ký | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
10. | Hoàn thiện Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2013 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2014. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
11. | Hoàn thiện và phát hành Báo cáo tổng kết công tác văn phòng Ngành Tư pháp năm 2013 và một số nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu năm 2014. | Phòng Tổng hợp |
| Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
12. | Bóc băng và đề nghị phát hành Bài phát biểu của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2014. | Phòng Tổng hợp | Ban Thư ký; Văn phòng Chính phủ | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
13. | Tập hợp đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin qua email tại các đơn vị thuộc Bộ. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
14. | Tiến hành rà soát, tập hợp các quy định về chế độ thông tin, báo cáo của Bộ Tư pháp, nghiên cứu, đề xuất việc thể chế hóa các quy định liên quan đến việc thực hiện công tác này, gắn với các biện pháp mang tính “chế tài” phù hợp như nâng số điểm đánh giá việc thực hiện công tác này trong việc thực hiện xếp hạng các Sở Tư pháp hàng năm cũng như thống nhất coi đây là yếu tố quan trọng trong việc xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong năm. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
15. | Hoàn thiện Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế sửa đổi, bổ sung Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BTP ngày 07/12/2007). | Phòng Tổng hợp | Ban Thư ký, Phòng Lễ tân - QHCC | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
16. | Hoàn thiện Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế họp của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
17. | Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện tốt công tác thẩm tra đối với các dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của một số đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi trách nhiệm được giao theo quy định | Phòng Tổng hợp | Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
18. | Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
19. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc liên tịch ban hành. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
20. | Xây dựng Bản theo dõi công tác tư pháp tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Phòng Tổng hợp |
| Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
21. | Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng phần mềm cập nhật dữ liệu tình hình công tác tư pháp của địa phương để dùng thử trong Văn phòng Bộ và Cục Công tác phía Nam và tổ chức thực hiện. | Phòng Tổng hợp | Cục Công tác phía Nam | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
22. | Xây dựng Báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
23. | Xây dựng Quyết định phê duyệt và công bố các sự kiện nổi bật năm 2014 của Ngành Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
24. | Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức thực hiện nghiêm Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp | Phòng Tổng hợp |
| Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
25. | Xây dựng Báo cáo kiểm điểm sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ 6 tháng và năm 2014 | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
26. | Chủ trì xây dựng Báo cáo và tập hợp văn kiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm, triển khai công tác năm 2015 của Ngành. | Phòng Tổng hợp | Ban Thư ký | Lãnh đạo Văn phòng |
|
27. | Chủ trì xây dựng Báo cáo và tập hợp văn kiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm, triển khai công tác năm 2015 của Văn phòng. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Văn phòng | Lãnh đạo Văn phòng |
|
28. | Cảnh báo định kỳ tình hình xây dựng văn bản, đề án của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Ban Thư ký | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
29. | Xây dựng văn bản và Báo cáo về trả lời kiến nghị cử tri tại các kỳ họp Quốc hội khóa XIII. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
II. Công tác cải cách hành chính | |||||
30. | Xây dựng Báo cáo về việc tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số Cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
31. | Xây dựng các báo cáo cải cách hành chính của Bộ Tư pháp hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
32. | Hội nghị quán triệt triển khai Chỉ số CCHC, ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
33. | Khảo sát tại một số địa phương để xây dựng Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
34. | Tọa đàm về thực trạng và giải pháp nâng cao chỉ số hiệu quả xây dựng và thi hành pháp luật về kinh doanh của Bộ Tư pháp (MEI) và tham mưu cho Lãnh đạo Bộ nâng cao hiệu quả công tác này trong giai đoạn tiếp theo. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
35. | Tọa đàm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức để xây dựng Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ của Bộ Tư pháp kết hợp với tuyên truyền về cải cách hành chính. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
36. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
37. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ năm 2014. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
38. | Xây dựng Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp giai đoạn 2015 - 2020. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
39. | Xây dựng Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
IV. Công tác lễ tân, quan hệ công chúng, quản lý công tác báo chí, xuất bản | |||||
40. | Hoàn thiện dự thảo Kế hoạch tổ chức kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống Ngành Tư pháp (28/8/1945-28/8/2015) để trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký ban hành | Phòng Lễ tân - QHCC |
| Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
41. | Chuẩn bị văn bản xin phép Lãnh đạo Bộ gia hạn thêm thời gian để lựa chọn, chấm điểm cuộc thi sáng tác biểu trưng của Ngành Tư pháp | Phòng Lễ tân - QHCC |
| Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
42. | Hoàn thiện dự thảo Kỷ yếu phiên họp thứ 20 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIII, báo cáo Thứ trưởng Hoàng Thế Liên trước khi báo cáo Bộ trưởng | Phòng Lễ tân - QHCC |
| Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
43. | Điều phối, chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai Kế hoạch tổ chức kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống Ngành Tư pháp | Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng | Ban Thư ký; các đơn vị thộc Bộ | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
44. | Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, các tổ chức đoàn thể tổ chức các sự kiện, hội nghị, tọa đàm của Bộ, ngành. | Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
45. | Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế | Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng | Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
46. | Tổ chức các buổi làm việc giữa Bộ Tư pháp với các Đại biểu Quốc hội, cơ quan Trung ương, bộ, ngành, địa phương | Phòng Lễ tân - QHCC | Ban Thư ký, Phòng Tổng hợp | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
47. | Phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức các chuyến công tác của Lãnh đạo Bộ tại địa phương. | Phòng Lễ tân - QHCC | Ban Thư ký, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
48. | Xây dựng tài liệu, kỷ yếu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ. | Phòng Lễ tân - QHCC | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
49. | Tiếp tục thực hiện Cuộc thi sáng tác biểu trưng của Ngành Tư pháp. | Phòng Lễ tân - QHCC |
| Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
50. | Thực hiện quản lý công tác báo chí, xuất bản của Bộ Tư pháp. | Phòng Lễ tân - QHCC | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị liên quan | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
51. | Tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông về chính sách pháp luật nước của Bộ, phục vụ công tác quản lý Ngành. | Phòng Lễ tân - QHCC | Các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
52. | Ban hành thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật. | Phòng Lễ tân - QHCC | Các Bộ, ngành liên quan | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
53. | Tổ chức họp báo và gặp mặt các cơ quan báo chí. | Phòng Lễ tân - QHCC | Phòng Tổng hợp | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
54. | Thực hiện nhiệm vụ điểm tin báo chí phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ. | Phòng Lễ tân - QHCC |
| Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
V. Công tác tài chính - kế toán, quản trị | |||||
55. | Triển khai dự toán chi ngân sách năm 2014 đến các đơn vị sử dụng ngân sách Văn phòng Bộ. | Phòng Tài chính- kế toán | Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
56. | Dự trù kinh phí cho các Hội nghị lớn của Ngành | Phòng Tài chính - Kế toán |
| Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
57. | Giải quyết dứt điểm các vấn đề tài chính phục vụ Tết nguyên đán Giáp Ngọ và các vấn đề tài chính còn tồn đọng | Phòng Tài chính - Kế toán |
| Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
58. | Quyết toán ngân sách năm 2013 và chuẩn bị hồ sơ tài liệu phục vụ kiểm toán nhà nước. | Phòng Tài chính- Kế toán | Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
59. | Thực hiện việc sửa chữa nhà bếp cũ thành phòng làm việc. | Phòng Tài chính- Kế toán | Phòng Quản trị | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
60. | Đề xuất chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức, người lao động làm việc tại các đơn vị sử dụng ngân sách văn phòng trong các dịp lễ, tết. | Phòng Tài chính - Kế toán |
| Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
61. | Xây dựng Báo cáo về tình hình sử dụng kinh phí ngân sách Văn phòng năm 2014. | Phòng Tài chính - Kế toán | Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
62. | Đôn đốc các đơn vị sử dụng ngân sách Văn phòng hoàn thành việc quyết toán sử dụng ngân sách năm 2014; đôn đốc các đơn vị thuộc Văn phòng hoàn thành quyết toán đối với các việc đã hoàn thành. | Phòng Tài chính - Kế toán |
| Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
63. | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm năm 2014 cho các đơn vị thuộc khối sử dụng ngân sách Văn phòng. | Tổ chuyên gia mua sắm, đấu thầu | Phòng Tài chính - Kế toán | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
64. | Thực hiện sửa chữa nhỏ lẻ. | Phòng Quản trị | Phòng Tài chính - Kế toán; Phòng Quản trị | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
65. | Đánh giá tình hình sử dụng phần mềm quản lý tài sản và đề xuất việc nâng cấp phần mềm này. | Phòng Quản trị | Phòng Tài chính - Kế toán | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
66. | Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ, công chức, viên chức toàn cơ quan Bộ. | Phòng Quản trị | Ban Chấp hành Công đoàn Bộ | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
67. | Lập kế hoạch thanh lý tài sản. | Hội đồng thanh lý tài sản | Phòng Quản trị | Đ/c Phan Anh Tuấn |
|
VI. Công tác tổ chức - hành chính, văn thư, lưu trữ, thư viện | |||||
68. | Tiếp tục hoàn chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của Văn phòng Bộ. | Phòng Tổ chức - hành chính | Các đơn vị thuộc Văn phòng | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
69. | Phát động phong trào thi đua, khen thưởng năm 2014 và đăng ký thi đua năm 2014. | Phòng Tổ chức - hành chính | Các phòng, ban thuộc Văn phòng | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
70. | Hoàn thiện Chỉ thị tăng cường công tác văn thư lưu trữ trong cơ quan Bộ Tư pháp. | Phòng Tổ chức - Hành chính | Phòng Lưu trữ | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
71. | Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Bộ quy định chế độ đặc thù, phụ cấp cho cán bộ làm công tác tham mưu, tổng hợp. | Phòng Tổ chức - hành chính |
| Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
72. | Tham mưu Lãnh đạo Bộ ban hành quy định bắt buộc sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo và việc triển khai công việc của các đơn vị. | Phòng Tổ chức - hành chính |
| Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
73. | Đề xuất việc kiện toàn tổ chức bộ máy và triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính; thư viện, đội ngũ cán bộ, chuyên viên làm việc tại Văn phòng Bộ. | Phòng Tổ chức - hành chính | Các phòng, ban thuộc Văn phòng | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
74. | Xây dựng Báo cáo đánh giá việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương công vụ. | Phòng Tổ chức - hành chính | Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
75. | Tổ chức thực hiện kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ văn thư - lưu trữ các đơn vị thuộc Bộ. | Phòng Tổ chức - hành chính | Phòng Lưu trữ | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
76. | Nghiên cứu xây dựng quy định hướng dẫn các đơn vị lập hồ sơ điện tử tạo tiền đề tiến tới triển khai số hóa các văn bản, tài liệu lưu trữ và quản lý tài liệu lưu trữ điện tử | Phòng Tổ chức - hành chính | Phòng Lưu trữ | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
77. | Cải tiến các quy trình giải quyết công việc theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. | Phòng Tổ chức - hành chính |
| Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
78. | Tham mưu xây dựng và duy trì chế độ cảnh báo về tiến độ giải quyết văn bản tại cơ quan Bộ Tư pháp. | Phòng Tổ chức - hành chính |
| Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
79. | Chỉnh lý tài liệu lưu trữ gồm: Hồ sơ giải quyết công việc thu về hồ sơ xây dựng trụ sở, Cụm kho vật chứng của các Cục Thi hành án dân sự, các Chi cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố, các huyện. | Phòng Lưu trữ | Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; Trung tâm Lưu trữ quốc gia III | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
80. | Làm thủ tục hủy tài liệu, hết giá trị của Phòng Tài chính - Kế toán năm 1991-2000. | Phòng Lưu trữ | Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; Trung tâm Lưu trữ quốc gia III | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
81. | Sửa đổi, bổ sung Quy chế văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật Lưu trữ năm 2011. | Phòng Lưu trữ | Phòng Tổ chức- Hành chính, các đơn vị thuộc Bộ | Đ/c Đỗ Đức Hiển |
|
82. | Tiếp nhận và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý và tổ chức khai thác thư viện, thông tin, tư liệu phục vụ cho hoạt động của Bộ, Ngành từ Viện Khoa học pháp lý chuyển giao sang Văn phòng Bộ. | Thư viện | Vụ Tổ chức, cán bộ; Viện Khoa học pháp lý | Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
83. | Thực hiện các nhiệm vụ về bổ sung và khai thác các nguồn tài liệu Luật; khai thác chuyên sâu xử lý các tài liệu phục vụ mục đích nghiên cứu của bạn đọc. | Thư viện |
| Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
84. | Bố trí kho sách thuận lợi cho cán bộ thư viện và bạn đọc; bố trí phòng đọc đầy đủ các trang thiết bị hiện đại phục vụ bạn đọc; có biện pháp khuyến khích, hướng tới thực hiện văn hóa đọc trong văn phòng Bộ, đặc biệt là công chức trẻ. | Thư viện |
| Đ/c Trần Tiến Dũng |
|
VII. Công tác bảo vệ, quản lý và sử dụng xe ôtô | |||||
85. | Bảo đảm việc chấp thành thực hiện nội quy, quy chế làm việc cơ quan, đơn vị và bảo đảm an ninh trong cơ quan Bộ. | Phòng Bảo vệ |
| Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
86. | Tổ chức thực hiện quy định phòng gian bảo mật, phòng cháy chữa cháy. | Phòng Bảo vệ |
| Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
87. | Thực hiện tốt công tác quản lý tài sản, Điều phối hiệu quả công tác quản lý xe, đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan | Đội xe |
| Đ/c Nguyễn Xuân Tùng |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.