BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 394/QĐ-TCLN-KH&HTQT | Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI QUẢN LÝ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1604/QĐ-BNN ngày 15/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân cấp quản lý một số nhiệm vụ cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3122/QĐ-BNN-TCCB ngày 19/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân cấp quản lý nhiệm vụ KHCN&MT cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế; Chánh Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tạm thời quản lý khoa học, công nghệ và môi trường của Tổng cục Lâm nghiệp”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY CHẾ TẠM THỜI
QUẢN LÝ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 394 /QĐ-TCLN-KH&HTQT ngày 19 tháng 8 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế tạm thời quản lý khoa học, công nghệ và môi trường của Tổng cục Lâm nghiệp (sau đây gọi tắt là Quy chế) áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường chuyên ngành lâm nghiệp (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ KHCN&MT) do Tổng cục Lâm nghiệp quản lý theo Quyết định số 3122/QĐ-BNN-TCCB của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 19/11/2010 về việc phân cấp quản lý nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Quy chế này áp dụng đối với các nhiệm vụ KHCN&MT sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học từ ngân sách Nhà nước do Tổng cục Lâm nghiệp quản lý, cụ thể là:
Nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ bao gồm: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ;
Nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở bao gồm: Đề tài nghiên cứu khoa học đặc thù và đề tài nghiên cứu khoa học thường xuyên;
3. Các nhiệm vụ KHCN&MT sử dụng các nguồn kinh phí khác (sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường, hợp tác quốc tế, …) có thể áp dụng từng phần hoặc toàn bộ Quy chế này.
4. Các nhiệm vụ KHCN&MT thuộc chương trình nghiên cứu cơ bản, nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,… không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này và được thực hiện theo các văn bản quản lý hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Các thuật ngữ và hệ thống biểu mẫu
Các thuật ngữ sử dụng trong Quy chế và hệ thống biểu mẫu dùng trong công tác quản lý và thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT thực hiện theo Quy định hiện hành.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ KHCN&MT
1. Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp chủ trì thực hiện
Tổng cục Lâm nghiệp trực tiếp quản lý các nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ. Tổ chức chủ trì trực tiếp quản lý các nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở theo danh mục đã được Bộ phê duyệt.
2. Nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ và cơ sở do các tổ chức và cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện đều do Tổng cục Lâm nghiệp trực tiếp quản lý.
Điều 4. Điều kiện đối với tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì
Mọi tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực KHCN&MT nếu đáp ứng các điều kiện theo Quy định hiện hành đều có quyền đăng ký để trở thành tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN&MT do Tổng cục Lâm nghiệp quản lý.
Chương II
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ, TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 5. Xác định nhiệm vụ KHCN&MT
1. Hàng năm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế của Tổng cục Lâm nghiệp (Vụ KHCN&HTQT) căn cứ định hướng ưu tiên của ngành đã được Tổng cục Lâm nghiệp phê duyệt thông báo tới các tổ chức, cá nhân để đề xuất nhiệm vụ KHCN&MT. Các tổ chức, cá nhân gửi danh mục nhiệm vụ đề xuất (kèm các phiếu đề xuất) về Tổng cục Lâm nghiệp thông qua Vụ KHCN&HTQT.
2. Căn cứ vào danh mục nhiệm vụ đề xuất của các tổ chức, cá nhân, Hội đồng KHCN&MT của Tổng cục Lâm nghiệp xác định danh mục nhiệm vụ KHCN&MT hàng năm để Lãnh đạo Tổng cục trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt thông qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Vụ KHCN&MT).
Điều 6. Tuyển chọn, xét chọn tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN&MT
1. Nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ
Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn khoa học công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) bao gồm các chuyên gia có lĩnh vực chuyên môn phù hợp.
Hội đồng tư vấn tiến hành đánh giá hồ sơ tham gia tuyển chọn, xét chọn theo quy định hiện hành.
Căn cứ kết quả tuyển chọn, xét chọn của Hội đồng tư vấn, Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt thông qua Vụ KHCN&MT.
2. Nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở
Hàng năm, các Tổ chức khoa học công nghệ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động đề xuất với Tổng cục Lâm nghiệp các nhiệm vụ đặc thù, nhiệm vụ thường xuyên phù hợp với đơn vị mình. Vụ KHCN&HTQT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức lựa chọn danh mục nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở và trình Lãnh đạo Tổng cục để xem xét, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
Chương III
PHÊ DUYỆT THUYẾT MINH VÀ DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 7. Phê duyệt thuyết minh tổng thể và tổng dự toán
1. Đối với nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ
Sau khi có biên bản họp của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ, tổ chức và cá nhân trúng tuyển chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến kết luận của Hội đồng tư vấn, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ra quyết định thành lập Tổ thẩm định thuyết minh tổng thể và tổng dự toán (thuyết minh và dự toán tổng thể). Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Vụ KHCN&HTQT, các thành viên gồm chuyên viên Vụ KHCN&HTQT, đại diện Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch-Tài chính của Tổng cục Lâm nghiệp (Vụ KHTC), 01 thành viên đã từng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc Thư ký khoa học của Hội đồng tư vấn và đại diện các đơn vị có liên quan.
Căn cứ biên bản họp của Tổ thẩm định, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì chỉnh sửa, hoàn thiện thuyết minh và dự toán tổng thể, Vụ KHCN&HTQT chủ trì phối hợp với Vụ KHTC và các đơn vị có liên quan xem xét và đồng trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
Đối với nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở
a) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp chủ trì thực hiện
Thủ trưởng tổ chức chủ trì thẩm định và phê duyệt thuyết minh và dự toán tổng thể theo đúng quy định hiện hành. Đối với Cục Kiểm lâm và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp, trước khi ban hành Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, danh sách thành viên Hội đồng phải được Lãnh đạo Tổng cục thông qua.
b) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện
- Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá thuyết minh và dự toán tổng thể theo đúng quy định hiện hành.
- Căn cứ biên bản họp của Hội đồng tư vấn, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì chỉnh sửa thuyết minh và dự toán tổng thể theo kết luận của Hội đồng, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ra quyết định thành lập tổ thẩm định thuyết minh và dự toán tổng thể. Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Vụ KHCN&HTQT, các thành viên gồm chuyên viên Vụ KHCN&HTQT, đại diện Lãnh đạo và chuyên viên Vụ KHTC, đại diện Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp (VPTC), 01 thành viên đã từng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc Thư ký khoa học của Hội đồng tư vấn và đại diện các đơn vị có liên quan.
- Căn cứ biên bản họp của Tổ thẩm định, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì chỉnh sửa, hoàn thiện thuyết minh và dự toán tổng thể, Vụ KHCN&HTQT chủ trì phối hợp với Vụ KHTC, VPTC và các đơn vị có liên quan xem xét và đồng trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
Điều 8. Phê duyệt thuyết minh và dự toán hàng năm
1. Đối với các nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp chủ trì thực hiện
Thủ trưởng tổ chức chủ trì chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt thuyết minh và dự toán hàng năm (kể cả nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ và cấp cơ sở) căn cứ vào thuyết minh và dự toán tổng thể đã được phê duyệt.
2. Đối với các nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện
Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp ra quyết định thành lập Tổ thẩm định thuyết minh và dự toán hàng năm. Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Vụ KHCN&HTQT, các thành viên gồm chuyên viên Vụ KHCN&HTQT, đại diện Lãnh đạo và chuyên viên Vụ KHTC, đại diện VPTC và đại diện các đơn vị có liên quan.
Căn cứ biên bản của Tổ thẩm định, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì chỉnh sửa, hoàn thiện thuyết minh và dự toán hàng năm, Vụ KHCN&HTQT chủ trì phối hợp với Vụ KHTC, VPTC thẩm định và trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
Điều 9. Thời gian phê duyệt
1. Thuyết minh và dự toán tổng thể
Nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ được phê duyệt chậm nhất 15 ngày sau khi có thông báo kết quả tuyển chọn.
Nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở được thẩm định và phê duyệt chậm nhất 30 ngày sau khi có thông báo về kế hoạch khoa học, công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT hoặc Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Thuyết minh và dự toán hàng năm được phê duyệt chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm trước.
Điều 10. Ký hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng nghiên cứu)
1. Trên cơ sở thuyết minh và dự toán tổng thể đã được phê duyệt, Tổng cục Lâm nghiệp quản lý các nhiệm vụ KHCN&MT theo quy định hiện hành thông qua hợp đồng nghiên cứu, cụ thể như sau:
a) Đối với nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ
- Vụ KHCN&HTQT tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục ký hợp đồng nghiên cứu với các tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Lãnh đạo Vụ KHCN&HTQT thừa lệnh Lãnh đạo Tổng cục ký hợp đồng nghiên cứu với các tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp.
b) Đối với nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở
- Thủ trưởng tổ chức chủ trì trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp ký hợp đồng nghiên cứu với cá nhân chủ trì và cơ quan quản lý trực tiếp của cá nhân chủ trì (nếu có);
- Vụ KHCN&HTQT chủ trì phối hợp với VPTC tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục ký hợp đồng nghiên cứu với các tổ chức chủ trì và cá nhân cá nhân chủ trì ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT
2. Nội dung chính của hợp đồng nghiên cứu theo quy định hiện hành bao gồm: Sản phẩm phải đạt của nhiệm vụ KHCN&MT, nội dung thực hiện hàng năm và sản phẩm phải đạt tương ứng, tổng kinh phí thực hiện và tiến độ cấp phát kinh phí hàng năm, quyền lợi và trách nhiệm của các bên ký hợp đồng...
Điều 11. Quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT được quản lý theo Luật Ngân sách và các qui định hiện hành của Nhà nước.
2. Giao dự toán hàng năm
a) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện: Tổng cục Lâm nghiệp đề nghị Bộ giao dự toán cho các đơn vị.
b) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp chủ trì thực hiện: Tổng cục Lâm nghiệp giao dự toán cho các đơn vị.
c) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện: Tổng cục Lâm nghiệp giao dự toán về VPTC. VPTC chủ trì phối hợp với Vụ KHCN&HTQT ký hợp đồng kinh tế với các tổ chức và cá nhân để tiến hành các thủ tục quản lý tài chính theo đúng quy định hiện hành.
3. Quyết toán năm và quyết toán hoàn thành
a) Quyết toán năm
Hàng năm, căn cứ biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện năm, các đơn vị được giao dự toán lập báo cáo quyết toán năm trước ngày 31 tháng 12 hàng năm và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Quyết toán hoàn thành
Căn cứ biên bản nghiệm thu đánh giá từ mức “Đạt” trở lên và biên bản giao nộp sản phẩm, các đơn vị được giao dự toán tổng hợp quyết toán hoàn thành và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Xử lý tài sản
Việc xử tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí của nhiệm vụ KHCN&MT được thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương IV
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 12. Kiểm tra và đánh giá
1. Thời gian kiểm tra: Công tác kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT được tiến hành định kỳ 2 lần/năm.
a) Lần 1 vào cuối quý II hàng năm do tổ chức chủ trì tự kiểm tra và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp (kể cả nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ và cấp cơ sở).
b) Lần 2 vào đầu quý IV hàng năm, Tổng cục Lâm nghiệp phối hợp với tổ chức chủ trì và các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ. Tổ chức chủ trì tự kiểm tra nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp.
c) Trường hợp cần thiết, Tổng cục Lâm nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra đột xuất nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ và kiểm tra điểm một số nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở. Việc kiểm tra sẽ được thông báo cho tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN&MT trước 5 ngày.
2. Thành phần đoàn kiểm tra
a) Đoàn kiểm tra của Tổng cục Lâm nghiệp
Trưởng đoàn là Lãnh đạo Vụ KHCN&HTQT, thành viên gồm chuyên viên Vụ KHCN&HTQT, đại diện Lãnh đạo và chuyên viên Vụ KHTC, đại diện VPTC, chuyên gia tư vấn độc lập (nếu cần), đại diện Lãnh đạo tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì và mời đại diện Vụ KHCN&MT, Vụ Tài chính của Bộ.
b) Đoàn kiểm tra của tổ chức chủ trì do Thủ trưởng tổ chức chủ trì quyết định.
3. Nội dung kiểm tra
a) Nội dung và tiến độ thực hiện;
b) Kết quả thực hiện (số liệu gốc, các báo cáo chuyên đề và báo cáo phân tích, các sản phẩm ngoài hiện trường (nếu có), các thiết bị máy móc (nếu có)…);
c) Tình hình sử dụng kinh phí;
d) Những khó khăn, tồn tại và phương án giải quyết trong quá trình thực hiện.
4. Báo cáo kết quả kiểm tra
Trưởng đoàn kiểm tra tổng hợp kết quả, đề xuất điều chỉnh và phương án xử lý khi cần thiết, lập báo cáo, biên bản trình Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Thủ trưởng tổ chức chủ trì phê duyệt.
5. Kinh phí kiểm tra
a) Kinh phí kiểm tra do Tổng cục Lâm nghiệp thực hiện được lấy từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học.
b) Kinh phí kiểm tra do tổ chức chủ trì thực hiện được lấy từ nguồn kinh phí quản lý phí của các nhiệm vụ này.
Điều 13. Công tác nghiệm thu
Nghiệm thu kết quả hàng năm
a) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp chủ trì thực hiện
Căn cứ các báo cáo định kỳ, báo cáo và biên bản kiểm tra, các sản phẩm KHCN thực hiện trong năm kế hoạch, tổ chức chủ trì tiến hành nghiệm thu kết quả vào tháng 12 hàng năm.
b) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện
Căn cứ các báo cáo định kỳ, báo cáo và biên bản kiểm tra, các sản phẩm KHCN thực hiện trong năm kế hoạch, Vụ KHCN&HTQT chủ trì phối hợp với VPTC tiến hành nghiệm thu kết quả vào tháng 12 hàng năm.
2. Nghiệm thu kết quả cuối cùng
a) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp chủ trì thực hiện
- Phân cấp nghiệm thu
+ Nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ: Kết quả thực hiện được nghiệm thu theo 2 bước: nghiệm thu cấp cơ sở và nghiệm thu chính thức, trong đó tổ chức chủ trì tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở và Tổng cục Lâm nghiệp tổ chức nghiệm thu chính thức thông qua Hội đồng tư vấn.
+ Nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở: Tổ chức chủ trì tiến hành nghiệm thu cấp cơ sở thông qua Hội đồng tư vấn và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp.
- Nghiệm thu cấp cơ sở
+ Sau khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT, trong vòng 30 ngày, cá nhân chủ trì hoàn chỉnh 10 bộ hồ sơ nghiệm thu. Hồ sơ gồm: Hợp đồng nghiên cứu; Thuyết minh và dự toán tổng thể được phê duyệt; Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt; Các báo cáo định kỳ; Các sản phẩm khoa học; Các tài liệu có liên quan: số liệu gốc, nhật ký thí nghiệm, bản đồ, sơ đồ các mô hình ngoài hiện trường (nếu có), báo cáo khảo sát nước ngoài (nếu có), các biên bản kiểm tra và nghiệm thu hàng năm, các văn bản giải quyết các vấn đề phát sinh, nhận xét của doanh nghiệp và địa phương (nếu có)…; Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí; Bản danh mục thống kê tài liệu và sản phẩm giao nộp.
+ Thủ trưởng tổ chức chủ trì ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn nghiệm thu cấp cơ sở. Hội đồng có 7-9 thành viên gồm chủ tịch, phó chủ tịch và các uỷ viên, trong đó có 2 phản biện. Hội đồng bao gồm các chuyên gia có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ KHCN&MT, trong đó số thành viên ngoài tổ chức chủ trì chiếm từ 30% đến 50% tổng số thành viên Hội đồng. Cá nhân tham gia nhiệm vụ KHCN&MT không được là thành viên Hội đồng.
+ Thủ tục nghiệm thu các đề tài nhánh/chuyên đề như nghiệm thu cấp cơ sở.
- Nghiệm thu chính thức
Chậm nhất 15 ngày sau khi nghiệm thu cấp cơ sở, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì hoàn chỉnh hồ sơ theo ý kiến đóng góp của Hội đồng và gửi 10 bộ hồ sơ về Vụ KHCN&HTQT. Ngoài các danh mục tài liệu đã nêu tại Tiểu tiết 1, Tiết 1, Điểm a), Khoản 2, Điều 13 của Quy chế này, hồ sơ cần bổ sung:
- Công văn đề nghị nghiệm thu;
- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn; Biên bản họp Hội đồng kèm các bài phản biện, phiếu nhận xét của các thành viên Hội đồng.
Tổng cục Lâm nghiệp xem xét và tiến hành các bước cho nghiệm thu chính thức theo Quy định hiện hành.
b) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện
Tổng cục Lâm nghiệp tiến hành nghiệm thu chính thức (kể cả nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ và cấp cơ sở) thông qua Hội đồng tư vấn.
c) Mức nghiệm thu thực hiện theo Quy định hiện hành.
d) Xử lý kết quả nghiệm thu
- Nhiệm vụ KHCN&MT được nghiệm thu ở mức "Đạt" trở lên được Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Thủ trưởng tổ chức chủ trì thanh lý hợp đồng.
- Nhiệm vụ KHCN&MT được nghiệm thu ở mức "Không đạt" do chưa hoàn thành nội dung, sản phẩm theo thuyết minh và hợp đồng nghiên cứu, cá nhân chủ trì phải tự bỏ kinh phí để hoàn thiện các nội dung và sản phẩm chưa hoàn thành trong thời hạn 6 tháng. Nếu không đạt do hồ sơ, tài liệu, số liệu không trung thực, tự ý sửa đổi mục tiêu, nội dung và kế hoạch thực hiện, quản lý tài chính sai quy định sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
Chương V
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GIAO NỘP SẢN PHẨM VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Điều 14. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo định kỳ
Cá nhân chủ trì KHCN&MT có trách nhiệm báo cáo tiến độ định kỳ cho tổ chức chủ trì trước ngày 10 tháng 6 và 10 tháng 12 hàng năm theo quy định hiện hành. Tổ chức chủ trì tổng hợp báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp (qua Vụ KHCN&HTQT) trước 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hàng năm.
Vụ KHCN&HTQT tổng hợp báo cáo để Lãnh đạo Tổng cục ký trình Lãnh đạo Bộ trước ngày 30 tháng 6 và 30 tháng 12 hàng năm.
Trường hợp đột xuất, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Lâm nghiệp.
Báo cáo cuối cùng
Kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì phải hoàn thiện các báo cáo liên quan đến nghiệm thu theo Tiểu tiết 1, Tiết 1, Điểm a), Khoản 2, Điều 13 của Quy chế này.
3. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trong các báo cáo thực hiện theo Thông tư Số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Điều 15. Giao nộp sản phẩm
Nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ
Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì đã được nghiệm thu từ mức "Đạt" trở lên có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu và giao nộp cho Vụ KHCN&HTQT kèm 1 bản điện tử lưu báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết kết quả thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày có kết quả nghiệm thu.
2. Nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở
a) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp chủ trì thực hiện
Cá nhân chủ trì đã được nghiệm thu từ mức "Đạt" trở lên có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu và giao nộp cho tổ chức chủ trì kèm 1 bản điện tử lưu báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết kết quả thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày có kết quả nghiệm thu. Trường hợp cần thiết, Tổng cục Lâm nghiệp yêu cầu tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì giao nộp 01 bộ hồ sơ nghiệm thu cho Vụ KHCN&HTQT.
b) Nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức và cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện
Cá nhân chủ trì đã được nghiệm thu từ mức "Đạt" trở lên có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu và giao nộp cho Vụ KHCN&HTQT kèm 1 bản điện tử lưu báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết kết quả thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày có kết quả nghiệm thu.
3. Vụ KHCN&HTQT có trách nhiệm lưu trữ và bảo quản các văn bản, tài liệu, hồ sơ các nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ. Tổ chức chủ trì có trách nhiệm lưu trữ và bảo quản các văn bản, tài liệu, hồ sơ các nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở.
Điều 16. Thanh lý hợp đồng nghiên cứu
Hợp đồng nghiên cứu do Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp ký
Căn cứ biên bản nghiệm thu chính thức, báo cáo quyết toán tài chính và biên bản giao nộp sản phẩm, Vụ KHCN&HTQT trình Lãnh đạo Tổng cục thanh lý hợp đồng.
2. Hợp đồng nghiên cứu do Lãnh đạo Vụ KHCN&HTQT thừa lệnh Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp ký
Căn cứ biên bản nghiệm thu chính thức, báo cáo quyết toán tài chính và biên bản giao nộp sản phẩm, Lãnh đạo Vụ KHCN&HTQT thừa lệnh Lãnh đạo Tổng cục thanh lý Hợp đồng.
Hợp đồng nghiên cứu do Thủ trưởng tổ chức chủ trì ký
Căn cứ biên bản nghiệm thu chính thức, báo cáo quyết toán tài chính và biên bản giao nộp sản phẩm, Thủ trưởng tổ chức chủ trì tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng với cá nhân chủ trì và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CHỦ TRÌ, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 18. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế
1. Thực hiện chức năng tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục về công tác quản lý nhiệm vụ KHCN&MT theo quy định tại Quyết định số 39/QĐ-TCLN ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Tổng cục Lâm nghiệp về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế thuộc Tổng Cục Lâm nghiệp;
2. Tổ chức các hoạt động của Hội đồng KHCN&MT của Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Hội đồng tư vấn do Tổng cục trưởng thành lập để xác định nhiệm vụ KHCN&MT; tuyển chọn, xét chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ trì; giám sát, đánh giá và nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT;
3. Chủ trì phối hợp với Vụ KHTC tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt thuyết minh và dự toán tổng thể nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ;
4. Chủ trì phối hợp với Vụ KHTC, VPTC tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt thuyết minh, dự toán tổng thể và hàng năm của nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ và cấp cơ sở do các tổ chức, cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện;
5. Trình Lãnh đạo Tổng cục ký hợp đồng nghiên cứu với tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN&MT trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT; theo dõi và giám sát quá trình thực hiện hợp đồng;
6. Thừa lệnh Lãnh đạo Tổng cục ký hợp đồng nghiên cứu với tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN&MT trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp; theo dõi và giám sát quá trình thực hiện hợp đồng;
7. Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tiến độ thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT;
8. Khi cần thiết, kiến nghị Tổng cục Lâm nghiệp điều chỉnh nội dung, kinh phí, thời gian, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ trì và các vấn đề phát sinh khác;
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Tổng cục phân công.
Điều 19. Vụ Kế hoạch-Tài chính
1. Phối hợp với Vụ KHCN&HTQT tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt thuyết minh và dự toán tổng thể các nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ;
2. Phối hợp với Vụ KHCN&HTQT, VPTC tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt thuyết minh và dự toán tổng thể và hàng năm các nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ và cấp cơ sở do các tổ chức, cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện;
3. Tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục giao kế hoạch tài chính cho các tổ chức chủ trì, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT đã được Bộ phê duyệt;
4. Tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục ký bản tổng hợp quyết toán kinh phí hàng năm, tổng kinh phí của nhiệm vụ KHCN&MT khi kết thúc;
5. Tổ chức kiểm tra chế độ chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT;
6. Tham gia kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tiến độ thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT;
7. Tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục phương án xử lý tài sản được mua sắm từ nguồn kinh phí của các nhiệm vụ KHCN&MT theo quy định hiện hành;
8. Tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục ra quyết định xử lý các vi phạm khi cần thiết;
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Tổng cục phân công.
Điều 20. Văn phòng Tổng cục
1. Phối hợp với Vụ KHCN&HTQT, Vụ KHTC tham mưu, trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt thuyết minh, dự toán tổng thể và hàng năm các nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ và cấp cơ sở do các tổ chức, cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện;
2. Chủ trì phối hợp với Vụ KHCN&HTQT ký hợp đồng kinh tế với các tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT;
3. Tổng hợp và quyết toán kinh phí các nhiệm vụ KHCN&MT chi tại VPTC;
4. Tham gia kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tiến độ thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT do các tổ chức, cá nhân ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện;
5. Kiểm kê, bàn giao tài sản được mua sắm từ nguồn kinh phí của các nhiệm vụ KHCN&MT chi tại VPTC theo quy định hiện hành;
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Tổng cục phân công.
Điều 21. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì
1. Tổ chức chủ trì
a) Tổ chức chủ trì trực thuộc trực tiếp Bộ Nông nghiệp và PTNT và trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- Đối với nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ
+ Phối hợp với Vụ KHCN&HTQT, Vụ KHTC và các đơn vị liên quan thẩm định, phê duyệt thuyết minh và dự toán tổng thể, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện và nghiệm thu cấp cơ sở khi kết thúc;
+ Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và dự toán hàng năm trên cơ sở nội dung và kinh phí tổng thể đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm về tính hợp lý và hợp pháp của kết quả nghiên cứu và tình hình sử dụng tài chính hàng năm của nhiệm vụ KHCN&MT;
+ Ký kết hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân phối hợp triển khai nội dung nhiệm vụ KHCN&MT theo quy định hiện hành; được hưởng quyền lợi về bản quyền tác giả đối với công trình khoa học do mình quản lý theo quy định của pháp luật và được sử dụng kinh phí quản lý theo quy định hiện hành;
+ Khi cần thiết, kiến nghị Tổng cục Lâm nghiệp điều chỉnh nội dung, kinh phí, thời gian, cá nhân chủ trì và các vấn đề phát sinh khác.
- Đối với nhiệm vụ KHCN&MT cấp cơ sở
+ Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và dự toán tổng thể và hàng năm, ký hợp đồng nghiên cứu, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện, nghiệm thu kết quả, thanh lý hợp đồng nghiên cứu và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp.
+ Khi cần thiết, điều chỉnh nội dung, kinh phí, thời gian và cá nhân chủ trì các vấn đề phát sinh khác và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp.
b) Tổ chức chủ trì ngoài Bộ Nông nghiệp và PTNT (đối với cả nhiệm vụ KHCN&MT cấp Bộ và cấp cơ sở)
- Phối hợp với Vụ KHCN&HTQT, Vụ KHTC và các đơn vị liên quan thẩm định thuyết minh và dự toán tổng thể, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện và nghiệm thu kết quả;
- Ký hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân phối hợp triển khai nội dung nhiệm vụ KHCN&MT theo quy định hiện hành; được hưởng quyền lợi về bản quyền tác giả đối với công trình khoa học do mình quản lý theo quy định của pháp luật và được sử dụng kinh phí quản lý theo quy định hiện hành;
- Khi cần thiết, kiến nghị Tổng cục Lâm nghiệp điều chỉnh nội dung, kinh phí, thời gian, cá nhân chủ trì và các vấn đề phát sinh khác.
2. Cá nhân chủ trì thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì chịu trách nhiệm trước Nhà nước và Bộ Nông nghiệp và PTNT về hiệu quả sử dụng kinh phí, kết quả nghiên cứu và phải hoàn trả kinh phí nếu hợp đồng nghiên cứu không được thanh lý.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Tổ chức thực hiện
1. Vụ KHCN&HTQT chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế này, tổng hợp và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Vụ KHTC chủ trì phối hợp với VPTC hướng dẫn nghiệp vụ tài chính cho các tổ chức chủ trì và cá nhân chủ trì theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Vụ KHCN&HTQT, Vụ KHTC, VPTC và các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia quản lý và thực hiện nhiệm vụ KHCN&MT chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp (qua Vụ KHCN&HTQT) để tổng hợp, trình Lãnh đạo Tổng cục ra quyết định bổ sung và sửa đổi./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.