ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3933/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì trong tổ chức thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tập trung nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế “một cửa” nhằm tạo chuyển biến rõ nét trong công tác cải cách thủ tục hành chính; tiếp tục củng cố, kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại; triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông trên các lĩnh vực đầu tư, đất đai, chính sách xã hội; sự hài lòng của công dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt mức trên 80%.
2. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật và thực tiễn quản lý; xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan để không có sự chồng chéo, bỏ trống, hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan hành chính nhà nước. Phân định rõ ràng, hợp lý trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu các cơ quan hành chính.
3. Thực hiện bố trí cán bộ, công chức theo vị trí việc làm, 100% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.
4. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công tiếp tục được triển khai và hoàn thiện; nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, nhất là trên các lĩnh vực y tế, giáo dục; đáp ứng sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực y tế, giáo dục đạt mức trên 60%.
5. Phấn đấu đạt tỷ lệ từ 50% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính từ cấp huyện trở lên được thực hiện trên mạng điện tử; đạt tỷ lệ 90% các cuộc họp, hội nghị của tỉnh được thực hiện bằng hình thức trực tuyến; đạt tỷ lệ 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; đẩy mạnh triển khai dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3 đến doanh nghiệp và người dân.
6. Các cơ quan hành chính hoàn thành việc triển khai và cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh.
7. Tổ chức kiểm tra cải cách hành chính định kỳ, theo chuyên đề đạt từ 40% sở, ban, ngành; 40% UBND cấp huyện, 10% UBND cấp xã.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Theo Phụ lục Nội dung thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2014 đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên, kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn kinh phí hợp khác được bố trí cho các cơ quan, đơn vị.
2. Căn cứ nội dung kế hoạch này, các cơ quan có liên quan phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện nội dung cải cách hành chính theo nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch đề ra; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra; đánh giá phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị và tham mưu giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện;
Hướng dẫn triển khai và thực hiện đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính gắn với thi đua, khen thưởng theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất kinh phí thực hiện các nội dung của kế hoạch theo quy định hiện hành; hướng dẫn tổ chức thực hiện cải cách tài chính công và các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này.
3. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai việc rà soát theo định kỳ, tổ chức thẩm định, kiểm tra và kịp thời xử lý các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh đã ban hành; báo cáo về UBND tỉnh kết quả xây dựng và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
Chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực thi thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra việc chấp hành quyết định công bố Bộ thủ tục hành chính.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm đẩy mạnh triển khai ứng dụng “Văn phòng điện tử” trong các cơ quan hành chính nhà nước; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định, các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định chịu trách nhiệm duy trì chuyên mục Cải cách hành chính theo định kỳ; triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính được thường xuyên, đạt hiệu quả thiết thực.
8. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 01 tháng 3 năm 2014 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính về Sở Nội vụ đảm bảo tiến độ theo quy định, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú | |
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN | |||||||
1 | Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2013 của các cơ quan, đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh | Công bố kết quả Chỉ số thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trước ngày 30/4/2014 |
| |
2 | Triển khai Dự án khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với một số dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức và công dân đối với các cơ quan, đơn vị cung ứng dịch vụ được khảo sát | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch được phê duyệt |
| |
3 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 | Quyết định ban hành Kế hoạch của các cơ quan, địa phương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ | Trước ngày 01/3/2014 |
| |
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh năm 2014 | - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh vào quý I/2014; - Báo cáo kết quả kiểm tra 06 tháng, năm, báo cáo đột xuất theo yêu cầu. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Cả năm |
| |
5 | Tiếp tục thực hiện chuyên mục cải cách hành chính trên các phương tiện truyền thông, Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử. | - Chương trình, chuyên mục; các tin bài về cải cách hành chính; - Báo cáo kết quả hoạt động tuyên truyền. | - Báo Bình Định; Đài PT và TH Bình Định; - Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Cả năm |
| |
6 | Tổ chức thực hiện các chương trình đối thoại, tọa đàm giữa cơ quan hành chính với tổ chức, công dân về cải cách hành chính | Các buổi tọa đàm, trao đổi chuyên đề về cải cách hành chính | Sở Nội vụ; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định | Các sở, ban, ngành có liên quan | Định kỳ 02 tháng 01 lần |
| |
7 | Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo UBND tỉnh, các ngành, các cấp với doanh nghiệp | Các hội nghị, hội thảo đối thoại theo chuyên đề | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan; các đoàn thể, hiệp hội, doanh nghiệp | Định kỳ 06 tháng 01 lần |
| |
8 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức Hội thi “Ý tưởng cải cách hành chính” | - Ban hành Kế hoạch và tổ chức nhận bài thi trước ngày 30/6/2014; - Tổ chức vòng thi chung khảo vào tháng 8/2014. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II, III/2014 |
| |
9 | Tổ chức hội nghị, hội thảo; tập huấn và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về cải cách hành chính năm 2014 | - Hội nghị, hội thảo về công tác cải cách hành chính; - Các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; công tác cải cách hành chính. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2014 |
| |
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||||
1 | Xây dựng Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2014 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2014 |
| |
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | - Ban hành Kế hoạch vào quý I/2014; - Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo Kế hoạch |
| |
3 | Công khai các văn bản quy phạm pháp luật tại trụ sở cơ quan, đơn vị; đăng tải trên các phương tiện truyền thông | - Niêm yết công khai các văn bản QPPL chuyên ngành tại trụ sở các cơ quan, đơn vị; - Cập nhật, đăng tải văn bản QPPL trên Cổng thông tin điện tử, các Trang thông tin điện tử. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
| |
4 | Triển khai Đề án nâng cao chất lượng ban hành văn bản pháp luật của tỉnh giai đoạn 2013 - 2015 | Triển khai các nội dung thực hiện Đề án theo tiến độ đề ra | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Theo Đề án đã được phê duyệt |
| |
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | - Quyết định phê duyệt kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh vào Quý I/2014; - Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành có liên quan | Cả năm |
| |
2 | Triển khai Đề án một cửa, một cửa liên thông trong việc giải quyết một số thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư | Quyết định phê duyệt và triển khai Đề án của UBND tỉnh từ quý II/2014 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan | Năm 2014 |
| |
3 | Triển khai thực hiện nâng cao năng lực hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện | - Xây dựng phần mềm dùng chung; - Triển khai thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại một số UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan | Năm 2014 |
| |
4 | Đề xuất các phương án nâng cao năng lực hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan hành chính | ||||||
a | Phương án giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú (hoặc tạm trú), cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | - Phê duyệt phương án và triển khai thí điểm tại một số UBND cấp xã vào quý III/2014; - Sơ kết, rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp nhân rộng vào cuối quý IV/2014 | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, UBND cấp xã | Quý III/2014 |
| |
b | Phương án trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đăng ký của tổ chức, công dân thông qua hệ thống bưu chính tại một số cơ quan, đơn vị | - Phê duyệt phương án và triển khai thí điểm tại một số cơ quan vào quý III/2014; - Sơ kết, rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp nhân rộng vào cuối quý IV/2014. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan | Quý III/2014 |
| |
c | Phương án nâng cao năng lực hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã | - Phê duyệt phương án vào quý II/2014; - Triển khai thí điểm tại một số UBND cấp xã từ quý III/2014. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan | Quý III/2014 |
| |
5 | Phương án thiết lập đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về thực thi công vụ, thái độ ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Quý III/2014 |
| |
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ | |||||||
1 | Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành, các chi cục, ban thuộc sở | Quyết định của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
| |
2 | Tiếp tục đề xuất việc phân cấp nhiệm vụ, thẩm quyền cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quyết định phân cấp nhiệm vụ, thẩm quyền cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các cơ quan, địa phương liên quan | Thường xuyên |
| |
3 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định của Chính phủ | - Quyết định thành lập cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; - Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo quy định của Chính phủ |
| |
4 | Xây dựng đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; xác định công chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức được giao biên chế | Quý II/2014 |
| |
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | |||||||
1 | Xây dựng Đề án thí điểm tăng thêm cán bộ trẻ giữ chức vụ phó trưởng phòng và tương đương của các sở, ban, ngành, cấp huyện để tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý của các sở, ngành và UBND cấp huyện | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Quý II/2014 |
| |
2 | Triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ | - Xây dựng Kế hoạch, Đề án triển khai thực hiện; - Lập danh sách đối tượng tinh giản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Doanh nghiệp nhà nước, UBND cấp huyện | Theo Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
| |
3 | Tổ chức thi nâng ngạch công chức tự ngạch nhân viên, cán sự lên ngạch chuyên viên | - Xây dựng kế hoạch, ban hành quy chế, triển khai công tác thi tuyển vào quý II/2014; - Tổ chức thi tuyển vào quý III và IV/2014. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2014 |
| |
4 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Quý II/2014 |
| |
5 | Triển khai thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 | - Xây dựng Kế hoạch triển khai của tỉnh; - Tổ chức công tác tuyển chọn và đưa trí thức trẻ về các địa phương theo Dự án. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan | Theo Kế hoạch thực hiện Đề án của Bộ Nội vụ |
| |
6 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2014 của tỉnh | - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch vào quý I/2014; - Triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan | Theo Kế hoạch |
| |
7 | Xây dựng Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng viên chức; Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh | Quyết định ban hành Quy chế của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2014 |
| |
VI. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC | |||||||
1 | Khảo sát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2014 | Chuyển từ năm 2013 | |
2 | Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm theo cơ cấu ngạch công chức theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh | Các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; | Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh |
| |
3 | Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ban, UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III/2014 |
| |
4 | Hướng dẫn quy trình, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh; UBND cấp huyện | Sau khi có quy định của Chính phủ |
| |
5 | Xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức cấp xã | Bộ ngân hàng câu hỏi các môn thi tuyển | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện | Năm 2014 |
| |
6 | Tổ chức thí điểm việc tuyển chọn cán bộ trẻ lãnh đạo cấp sở, ban, ngành theo Quyết định số 904-QĐ/TU của Tỉnh ủy | Lập danh sách công chức thuộc diện thực hiện Đề án trình cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2014 |
| |
7 | Ban hành quy định về chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV/2014 |
| |
VII. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||||
1 | Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ | - Văn bản hướng dẫn; - Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện đối với cấp xã; - Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo định kỳ 6 tháng, năm. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III/2014 |
| |
2 | Tiếp tục thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo định kỳ 06 tháng, năm | Các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Tài chính | Năm 2014 |
| |
3 | Rà soát lại các loại phí, lệ phí và các khoản huy động đóng góp trong nhân dân để bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ những khoản thu không còn phù hợp | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục Thuế tỉnh; Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, xã | Năm 2014 |
| |
VIII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước năm 2014 | - Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2014; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp | Năm 2014 |
| |
2 | Xây dựng và triển khai ứng dụng các phần mềm tác nghiệp (quản lý văn bản, quản lý hộ tịch,...) trong hoạt động hành chính và giải quyết thủ tục hành chính | Triển khai các phần mềm nghiệp vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Cả năm |
| |
3 | Xây dựng Đề án triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Quyết định phê duyệt Đề án của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2014 |
| |
4 | Tiếp tục đẩy mạnh triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ, văn phòng điện tử | - Trang bị các phương tiện kỹ thuật để triển khai; - Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng; cài đặt phần mềm và triển khai tại các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2014 |
| |
5 | Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố | Hoàn thành việc triển khai và cấp Giấy chứng nhận của Tổng cục TCĐLCL theo Kế hoạch số 387/QĐ-UBND của UBND tỉnh | Các cơ quan, địa phương thuộc đối tượng triển khai | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Năm 2014 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.