ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07/11/2007; Nghị quyết số 26/2008/NQ-CP ngày 17/11/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành hương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XVIII và Kết luận của Hội nghị Tỉnh uỷ lần thứ VII (khoá XVIII) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 – 2015 tại văn bản số 135-KL/TU ngày 08/12/2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 282/SNV ngày 14/3/2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
PHẦN I:
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát | Xây dựng nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp; bộ máy hành chính tinh gọn, bảo đảm quản lý thống nhất, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; kiến tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất đạo đức và năng lực thực thi nhiệm vụ; đẩy mạnh đơn giản thủ tục hành chính; ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; cải thiện đáng kể chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng ngãi, nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; tích cực phòng, chống quan liêu, tham nhũng góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XVIII. |
2. Mục tiêu cụ thể | a) Quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp được đổi mới cơ bản, đảm bảo văn bản quy phạm pháp luật mang tính khả thi cao; b) Sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo chủ trương của Chính phủ; rà soát, sửa đổi, bổ sung để loại bỏ sự chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; c) Thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản. Phấn đấu đến năm 2015, giảm từ 10 - 15% chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết các thủ tục hành chính với cơ quan hành chính nhà nước. d) Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai 100% vào năm 2013 tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 60% vào năm 2015. đ) Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60% vào năm 2015; e) Đến năm 2015, 50% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; trên 80% công chức cấp xã ở các huyện đồng bằng, thành phố Quảng Ngãi và trên 60% công chức cấp xã ở các huyện miền núi đạt tiêu chuẩn theo chức danh; g) Đến năm 2015, trên 70% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện trên mạng điện tử; 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp. |
PHẦN II:
NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
I. VỀ CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Trách nhiệm cụ thể | Sản phẩm | Thời gian | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | ||||
1 | Lập kế hoạch xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Quyết định của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | Hàng năm |
2 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với quy định của Nhà nước | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 04/2007/QĐ- UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh | Quý I, năm 2012 |
3 | Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh giai đoạn 2012 – 2015 | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án | Quý II, năm 2012 |
4 | Xây dựng Quy chế thống nhất quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bà tỉnh Quảng Ngãi | Sở Nội vụ | Sở Ngoại vụ và các cơ quan chức năng liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Quý II năm 2012 |
5 | Xây dựng Kế hoạch rà soát việc ban hành và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch | Hàng năm |
6 | Rà soát, bổ sung, sửa đổi và ban hành mới các cơ chế, chính sách của tỉnh về thu hút đầu tư; đất đai, bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ bản…nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng… | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | - Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách; - Các quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới của UBND tỉnh | Năm 2012, chậm nhất trong năm 2013 |
7 | Xây dựng quy định về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính ách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Quý III, năm 2012 |
II. VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch và rà soát quy định thủ tục hành hính năm 2012 Tiếp tục triển khai thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính giai đoạn 2012 – 2015 theo kế hoạch của Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Xây dựng KH Quý I năm 2012 Triển khai thực hiện từ năm 2012-2015 theo kế hoạch Trung ương |
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Hàng năm |
3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông hàng năm về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin Truyền thông và các cơ quan liên quan | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Hàng năm |
4 | Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính các cấp | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan | Các Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh | Năm 2012-2013 |
5.1 | Xây dựng các Đề án giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên các lĩnh vực sau: | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan | Quyết định phê duyệt các Đề án của UBND tỉnh | Năm 2012-2013 |
5.2 | - Đề án một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư; | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Năm 2012 |
5.3 | - Đề án một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai; bồi thường, giải phóng MB; | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| Năm 2012 |
5.4 | - Đề án một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội; | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| Năm 2013 |
5.5 | - Đề án một cửa liên thông rong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; | Sở Xây dựng |
|
| Năm 2012 |
| - Đề án một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính tại các xã còn lại trên địa bàn tỉnh | Các xã chưa xây dựng Đề án một cửa |
|
| Năm 2013 |
6 | Xây dựng Đề án và triển khai thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại một số sở, ngành và UBND các huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, UBND các huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan | - Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và môi trường và UBND các huyện Sơn Hà, Đức Phổ vào năm 2012; - Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai tại Ban Quản lý KKT Dung Quất, Ban Quản lý các KCN và UBND các huyện Mộ Đức, Bình Sơn vào năm 2013. - Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai tại Sở Xây dựng, Sở Lao động-TB và UBND huyện Tư Nghĩa, Nghĩa Hành vào năm 2014. - Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai tại các huyện còn lại vào năm 2015. | Từ 2012 đến 2015 |
7 | Thực hiện việc công khai thủ TTHC trên tất cả các lĩnh vực tại trụ sở cơ quan hành chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và ru ền thông | Thủ tục hành chính được niêm yết công khai, minh bạch | Thường xuyên |
8 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch triển khai phương pháp tính chi phí tuân thủ thủ tục ành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | - Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan | Sau khi Chính phủ phê duyệt Đề án và thực hiện hàng năm |
9 | Xây dựng và ban hành quy trình, quy chế phối hợp trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thanh tra tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2012 |
III. VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||
1 | Xây dựng Đề án thành lập, sắp xếp, kiện toàn một số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cấp huyện theo chỉ đạo của Chính phủ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Các Quyết định của UBND tỉnh | Sau khi có văn bản của Chính phủ |
2 | Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ngành, các chi cục, ban thuộc sở theo hướng dẫn của liên Bộ, kiến nghị xử lý những nhiệm vụ chồng chéo, trùng lắp | Các sở, ngành | Sở Nội vụ | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2012 |
3 | - Thành lập Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, xây dựng và kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi; - Tổ chức lại Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh, Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh và sắp xếp lại một số đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất theo Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 19/12/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. | Sở Nội vụ | Tổ công tác và các cơ quan chức năng có liên quan | Các quyết định của UBND tỉnh | Quý II năm 2012 |
4 | Đánh giá lại việc phân cấp, ủy quyền trong thời gian qua; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền trong công tác quản lý nhà nước đồng bộ và phù hợp cho các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấ xã theo hướng xác định rõ nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, từng cấp. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan | - Báo cáo đánh giá việc phân cấp, ủy quyền của các sở, ban, ngành Các quyết định của UBND tỉnh về phân cấp, ủy quyền | - Năm 2012 - Năm 2013 |
5 | Rà soát, ban hành quy chế làm việc của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo quy định của Nhà nước | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quyết định của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố ban hành Quy chế | Năm 2012 |
6 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức việc đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân về việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, nhất là trên lĩnh vực y tế, giáo dục | Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan, các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập | - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch và bắt đầu triển khai thực hiện sau khi phê duyệt - Báo cáo kết quả đánh giá cho UBND tỉnh hàng năm | Sau khi Chính phủ phê duyệt Đề án và thực hiện hàng năm, |
IV. VỀ XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC | |||||
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách về phát triển nguồn nhân lực của tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, các cơ quan liên quan | Các Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2012 |
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án tăng cường trí thức trẻ về làm Phó Chủ tịch xã tại 6 huyện miền núi của tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các cơ quan liên quan và UBND 6 huyện miền núi | Thành lập Hội đồng và tổ chức tuyển chọn; cử các đội viên dự án tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng và phân công công tác về các xã thuộc Dự án trên địa bàn tỉnh vào năm 2012 - 2013. | Theo Dự án của Chính phủ và Kế hoạch triển khai thực hiện của Bộ Nội vụ |
3 | Xây dựng Đề án đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ và thu hút nhân l c có trình độ cao giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, các cơ quan liên quan | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án | Năm 2012 |
4 | Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong các cơ quan hành hính, đơn vị sự nghiệp nhà nước của tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, các cơ quan liên quan | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án | Năm 2012 |
5 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh hằng năm. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
6 | Xây dựng Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; quy chế thi nâng ngạch; quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; sửa đổi quy định về nâng lương trước thời hạn. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành có liên quan | Các Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2012 |
7 | Xây dựng tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trưởng, phó phòng và tương đương thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành có liên quan | Quyết định của UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh | Quý IV Năm 2012 |
8 | Ban hành Quy định một số biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan | Quyết định của UBND tỉnh thay thế Quyết định số 19/2003/QĐ- UB ngày 30/01/2003 của UBND tỉnh | Quý II năm 2012 |
9 | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công vụ và công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra | Hàng năm |
V. VỀ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1 | Xây dựng Đề án thí điểm việc lập, phân bổ dự toán ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động | Sở Tài chính | Các cơ quan liên quan | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án | Năm 2012 |
2 | Tiếp tục thực hiện việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ. | Sở Nội vụ, Sở Tài chính đối với cấp tỉnh; Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch đối với cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan cấp tỉnh, cấp huyện | Các Quyết định của UBND tỉnh, Quyết định của UBND huyện, thành phố | Cả giai đoạn 2012-2015 |
3 | Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện việc rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và đề xuất UBND tỉnh hướng xử lý | Sở Tài chính | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | - Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch vào quý III năm 2012 - Báo cáo kết quả rà soát, kiến nghị, đề xuất | Cả giai đoạn 2012-2015 |
4 | Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện xã hội hóa trên một số lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và môi trường | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan | Các Quyết định của UBND tỉnh, Quyết định của UBND huyện, thành phố ban hành Kế hoạch | Cả giai đoạn 2012-2015 |
VI. VỀ HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Xây dựng các dự án và triển khai cung cấp 12 dịch vụ công cấp tỉnh và 06 dịch vụ công cấp huyện ở mức độ 3 theo Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh giai đoạn 2011-2015 đã được UBND tỉnh phê duyệt. | Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Lao động- Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Y tế; Giao thông vận tải; Thanh tra tỉnh; Công an tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Năm 2012-2015 |
2 | Thực hiện việc xây dựng, nâng ấp và sử dụng có hiệu quả Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước phục vụ nhiệm vụ quản lý, điều hành | Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch và triển khai thực hiện nâng cấp: Cổng thông tin điển tử tỉnh vào năm 2012; thường xuyên duy trì và nâng cấp các trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính về các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3 trở lên vào năm 2014 | Năm 2012 - 2014 |
3 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2012- 2015; | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố thuộc đối tượng triển khai | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch. | Quý II năm 2012 |
4 | Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố theo Kế hoạch đã được ban hành | Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố thuộc đối tượng triển khai | Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính | - Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 ; - Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền | Từ năm 2012-2015 |
5 | Rà soát và lập Kế hoạch xây dựng trụ sở của các cơ quan hành chính nhà nước; quy hoạch, đầu tư xây dựng Trung tâm hành chính của tỉnh theo hướng hiện đại gắn với thực hiện cải cách hành chính | Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư , Sở Tài chính, Sở Nội vụ | - Báo cáo rà soát - Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch | - Quý III năm 2012 - Quý IV năm 2012 |
VII. MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC | |||||
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hàng năm | Sở Nội vụ | Các sở, ngành và UBND các cấp | Quyết định ban hành kế hoạch của UBND tỉnh và kế hoạch của các cơ quan, địa phương vào quý I hàng năm | Hàng năm |
2 | Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đoàn thể có liên quan, Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Quyết định ban hành kế hoạch của UBND tỉnh | Năm 2012 |
3 | Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và triển khai nhiệm vụ công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các cấp | Các Hội nghị sơ kết, tổng kết việc thực hiện các kế hoạch, đề án của nhiệm vụ cải cách hành chính | Hàng năm và tổng kết việc thực hiện kế hoạch vào năm 2015 |
PHẦN III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Kế hoạch này, kết hợp với tình hình thực tiễn của ngành, địa phương xây dựng kế hoạch cải cách hành chính cụ thể hàng năm, dài hạn để triển khai thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền; đồng thời kiến nghị UBND tỉnh những vướng mắc có liên quan đến công tác cải cách hành chính của ngành, địa phương.
2. Các cơ quan được giao chủ trì thực hiện những nội dung trong kế hoạch này, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các ngành, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ đề ra.
Các ngành, địa phương được giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm chủ động phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan được giao chủ trì hoàn thành tốt nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại ngành, địa phương mình.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách hàng năm về công tác cải cách hành chính của tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện tốt kế hoạch này; hướng dẫn các ngành, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cải cách hành chính đúng quy định của Nhà nước.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và có biện pháp xử lý vi phạm đối với các đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch đã đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo thực hiện.
5. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và đề xuất UBND tỉnh các biện pháp nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.