UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2011/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, THỊ XÃ SÔNG CÔNG VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH-QH10 ngày 28/8/2001của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 03/6/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ xung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 97/2006/TT- BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 về việc Quy định điều chỉnh một số loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1300/TTr-STC ngày 16/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông công và thị trấn các huyện, cụ thể như sau:
(có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí vệ sinh:
a) Đối tượng nộp phí: Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài hiện đang cư trú trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn các huyện phải nộp phí vệ sinh theo quy định.
b) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh: Giao cho Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Ban Quản lý đô thị thị xã Sông Công, Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường các huyện và các Ban Quản lý chợ; UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn.
c) Khuyến kích các tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện thu gom, xử lý rác thải tại các xã, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường của địa phương đều được thu phí vệ sinh theo quy định.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí vệ sinh:
a) Đối với Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Ban Quản lý đô thị thị xã Sông Công, Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường các huyện và các Ban Quản lý chợ (Là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí) thì khoản phí này được xác định là doanh thu của đơn vị; đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo luật quản lý thuế hiện hành.
b) Đối với Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công thực hiện thu phí thì được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để phục vụ cho công tác tổ chức thu phí. Được quản lý, sử dụng như sau:
+ Chi tiền công cho công nhân thu gom rác;
+ Chi quản lý hành chính: Vật tư văn phòng phẩm, điện, nước, thông tin liên lạc, chi in (mua) mẫu tờ khai và các loại ấn chỉ phục vụ thu phí;
+ Chi phí bảo hộ lao động, trang phục theo chế độ quy định;
+ Chi mua phương tiện thu gom rác;
+ Các khoản chi thường xuyên khác trực tiếp phục vụ thu phí theo chế độ quy định.
Toàn bộ số tiền phí vệ sinh sau khi trừ các khoản được để lại theo quy định còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Các nội dung khác liên quan đến tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2011 và thay thế Quyết định 1672/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn các huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên, Giám đốc Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Thủ trưởng các Ban Quản lý chợ, Ban Quản lý đô thị thị xã Sông Công, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
VỀ MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, THỊ XÃ SÔNG CÔNG VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39 /2011/QĐ-UBND ngày 22 /8/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Hộ gia đình: (không quá 20.000 đồng/hộ/tháng); - Hộ có nhà trọ cho thuê mức thu 3.000 đồng/người/tháng | Khẩu/tháng | 3.000 |
2 | Hộ kinh doanh buôn bán dịch vụ nhỏ có mức thu nhập thấp. | Hộ/tháng | 30.000 |
3 | Các hộ kinh doanh tạp phẩm, bách hoá, làm biển quảng cáo; kinh doanh hoa tươi; | Hộ/tháng | 70.000 |
4 | Cửa hàng kinh doanh cơm phở, ăn uống giải khát; giết mổ gia xúc gia cầm, sửa chữa ô tô xe máy; sản xuất bánh phở, bún, giò chả. (Áp dụng đối với cửa hàng có khối lượng rác thải nhỏ hơn 1m3/tháng); - Trường hợp khối lượng rác thải lớn hơn 1m3/tháng thực hiện thu theo hợp đồng, mức thu 160.000 đồng/m3 | Cửa hàng/ tháng | 100.000 |
5 | - Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp, HTX sản xuất kinh doanh, chợ, siêu thị, Trung tâm thương mại, bến tàu, bến xe. - Rác thải thông thường tại Bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế tư nhân. - Các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dậy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên. (Hợp đồng theo khối lượng rác thải phát sinh) - Khối lượng rác thải nhỏ hơn 1m3 Mức thu tối thiểu là 150.000 đồng/tháng | Đồng/m3 | 160.000 |
6 | Rác thải thông thường tại các trạm y tế xã phường | Trạm/tháng | 50.000 |
7 | Các trường phổ thông, nhà trẻ, mẫu giáo (Không xác định được khối lượng rác thải) | Trường/tháng | 100.000 |
8 | Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức xã hội |
|
|
| - Từ 20 cán bộ nhân viên trở xuống | Đơn vị/tháng | 50.000 |
| - Từ 21 đến 40 cán bộ nhân viên | “ | 80.000 |
| - Từ 41 đến 80 cán bộ nhân viên | “ | 90.000 |
| - Từ 81 cán bộ nhân viên trở lên | “ | 100.000 |
9 | Các hộ kinh doanh cố định ở chợ (Đối với chợ không có ban quản lý) | Hộ/tháng | 20.000 |
Ghi chú: Hộ buôn bán nhỏ có thu nhập thấp là hộ có mức thu nhập 1 tháng bằng mức lương tối thiểu của lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.