ỦY BAN NÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2008/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 24 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số: 113/2008/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về quy định mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp, cụ thể như sau:
1. Công tác lập dự kiến Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Công tác soạn thảo, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm: soạn thảo, xây dựng Chỉ thị, Quyết định của Ủy ban nhân dân; soạn thảo, xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (đối với các dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh do Ủy ban nhân dân Tỉnh trình):
a) Chi điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội;
b) Chi xây dựng đề cương;
c) Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản;
d) Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo văn bản;
đ) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo; chi tổ chức thông qua dự thảo văn bản trước khi ban hành.
e) Các khoản chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).
3. Chi cho công tác thẩm định của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân Tỉnh trình; Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
4. Chi cho công tác xây dựng văn bản, góp ý kiến của công chức tư pháp cấp xã vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã; Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Quy định về mức chi:
1. Văn bản phức tạp là văn bản có quy định nhiều nội dung, quy định nhiều vấn đề trong cùng một văn bản và thực hiện theo trình tự qui trình soạn thảo văn bản từ Điều 35 đến Điều 44, Chương IV của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Mức chi cụ thể được căn cứ theo tính chất phức tạp của mỗi văn bản được soạn thảo theo qui trình và được quy định các mức chi cụ thể để hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp như sau:
Đơn vị tính: đồng/văn bản
STT | NỘI DUNG | MỨC CHI | Ghichú | |||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||||
Văn bản phức tạp | VB không phức tạp | Văn bản phức tạp | VB không phức tạp | Văn bản phức tạp | VB không phức tạp |
| ||
1 | Chi xây dựng đề cương | 500.000 | 300.000 | 300.000 | 200.000 | 200.000 | 150.000 |
|
2 | Chi soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | 2.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 600.000 | 600.000 | 350.000 |
|
3 | Chi soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra | 200.000 | 100.000 | 120.000 | 60.000 |
|
| Cấp xã không chi mục này |
4 | Chi soạn thảo báo cáo góp ý; báo cáo chỉnh lý; báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến đóng góp. | 100.000 | 70.000 | 80.000 | 40.000 | 40.000 | 50.000 |
|
6 | Chi cho cá nhân tham gia các cuộc hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình XD Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo. | - Người chủ trì: 150.000 đồng/buổi - Người tham dự: 50.000 đồng/buổi |
|
| Cấp huyện, xã không chi mục nầy |
Riêng các khoản chi: Chi điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản; các khoản chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật căn cứ vào tình hình thực tế quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
3. Khung mức chi tối đa đối với từng loại văn bản:
Kinh phí chi cho từng văn bản được căn cứ theo quy định của Quyết định này và căn cứ văn bản được soạn thảo trong thực tế để chi cho phù hợp, nhưng tổng mức kinh phí thực hiện các nội dung chi và mức chi tại khoản 2 và Điều này và không vượt quá khung tối đa quy định dưới đây:
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản (năm triệu đồng/văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản (hai triệu đồng/văn bản).
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cấp huyện:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản (ba triệu đồng/văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản (một triệu đồng/văn bản).
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của cấp xã:
+ Dự thảo văn bản phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản (hai triệu đồng/văn bản);
+ Dự thảo văn bản không phức tạp: Mức kinh phí tối đa không quá 700.000 đồng/văn bản (bảy trăm ngàn đồng/văn bản).
Những nội dung còn lại thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư Liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính.
Điều 3. Kinh phí chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao Giám đốc Sở Tài chính triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.