UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/1999/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG CẦU TRUNG KÍNH - VÀNH ĐAI 3, THUỘC QUẬN CẦU GIẤY VÀ HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 38/1999/QĐ-UB ngày 21 tháng 5 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Trung Kính - Vành đai 3, thuộc quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Ban hành kèm theo Quyết định này: "Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Trung Kính - Vành đai 3, thuộc quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000"
Điều II: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính - Nhà đất, Tài chính Vật giá; Cục trưởng Cục đầu tư phát triển Hà Nội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND phường Trung Hòa, Chủ tịch UBND xã Mễ Trì; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Theo quy hoạch chi tiết hai bên trục đường cầu Trung Kính - Vành đai 3, thuộc quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm - Hà Nội Tỷ lệ 1/2000
(Ban hành kèm theo quyết định số 39/1999 ngày 21 tháng 5 năm 1999 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Trung Kính - Vành đai 3, thuộc quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực của trục đường Cầu Trung Kính - Vành Đai 3 thuộc quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm - Hà Nội còn phải tuân theo những quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải do cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết.
Điều 4: UBND Thành phố Hà Nội giao việc quản lý xây dựng trên toàn tuyến đường này cho UBND quận Cầu Giâý, UBND huyện Từ Liêm và Kiến trúc sơ trưởng Thành phố hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện, xây dựng tài khu vực trục đường Cầu Trung Kính - Vành đai 3 thuộc quận Cầu Giấy, huyện Từ Liêm - Hà Nội theo đúng với quy hoạch được duyệt.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Phạm vi nghiên cứu thiết kế trục đường từ Cầu Trung Kính đến Vành đai 3 là đoạn đường có chiều dài khoảng 1,95km.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu là:
- Phía Đông Bắc là Cầu Trung Kính
- Phía Tây Nam là đường vành đai 3
- Phía Tây Bắc có ranh giới nghiên cứu cách tim đường từ 200 - 400m
- Phía Đông Nam có ranh giới nghiên cứu cách tim đường từ 300 -350m.
- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu là 125 ha.
Trong đó 121, 52ha thuộc địa giới hành chính phường Trung Hòa - Quận Cầu Giấy; 4, 48 ha thuộc địa giới hành chính xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm.
Điều 6: Quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Trung Kính - Vành đai 3 chia thành các khu chức năng sau:
- Đất công trình công cộng thành phố và khu vực
- Đất cơ quan
- Đất xây dựng hỗn hợp như văn phòng, khách sạn, công cộng, nhà ở cho thuê....
- Đất công nghiệp
- Đất xây dựng nhà ở (gồm cả làng xóm)
- Đất nhà trẻ
- Đất công việc, cây xanh bãi đỗ xe, hành lang cách ly (6392*1 Các chỉ tiêu khống chế đã được xác định trên bản vẽ được duyệt).
Điều 7: Đất công nghiệp
- Diện tích đất: 2,55 ha
- Mật độ xây dựng: 60%
- Hệ số sử dụng đất: 0, 9 lần
- Tầng cao trung bình: 1, 5 tầng
* Yêu cầu kiến trúc quy hoạch
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách giữa các công trình sẽ do không gian kiến trúc quyết định ở đồ án quy hoạch chi tiết và phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Phải cải tiến dây chuyền công nghệ không để gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và đảm bảo khoảng cách ly công nghiệp.
- Hình thức và bộ mặt kiến trúc công trình, hệ thống cây xanh được xây dựng đẹp và phù hợp với quy hoạch chung khu vực.
* Các yêu cầu về kỹ thuật hạ tầng:
+ Giao thông:
- Đường trong khu công nghiệp phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế và thuận lợi cho việc đi lại của các phương tiện giao thông.
- Lối ra vào không làm ảnh hưởng tới giao thông khu vực.
- Có đủ chỗ đỗ xe cho bản thân khu công nghiệp.
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Nước thải sản xuất phải được xử lý, làm sạch đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, sau đó mới được xả ra hệ thống thoát nước khu vực.
- Phế thải sản xuất phải được phân loại và hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị Hà Nội để vận dụng chuyển đến nơi quy định của Thành phố.
+ Cấp điện:
Việc cấp điện phải được tổ chức thành mạng riêng, có trạm biến áp riêng và cấp tới tận công trình, không để ảnh hưởng tới lưới điện sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
Điều 8: Đất xây dựng nhà ở
- Tổng diện tích đất xây dựng nhà ở 22, 27 ha bao gồm đất ở hiện có cải tạo theo quy hoạch: 6712 người và số người ở tại khu đất xây mới: 10768 người (tính chỉ tiêu khoảng 26m2 sàn /người)
- Mật độ xây dựng: 40 - 53%
- Hệ số sử dụng đất: 1,5 - 2 lần
- Tầng cao công trình theo bản vẽ quy hoạch được duyệt.
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khu đất nằm ven sông Tô Lịch khi xây dựng công trình cần đảm bảo hành lang bảo vệ sông theo quy định.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách giữa các công trình do không gian kiến trúc quyết định ở đồ án quy hoạch chi tiết và phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn đẹp phù hợp với tính chất sử dụng công trình.
* Yêu cầu về kỹ thuật hạ tầng:
+ Giao thông:
- Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ nhằm liên hệ với mạng đường thành phố thuận tiện. Đảm bảo bề rộng và mật độ theo quy chuẩn. Ngoài việc đáp ứng yêu cầu đi lại còn kết hợp việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho dân cư.
- Khi lập dự án cho các khu nhà ở xây dựng tập trung cần dành 3 - 5% diện tích đất cho nhu cầu bãi đỗ xe. Có thể bố trí bãi đổ xe ở gần các công trình công cộng dịch vụ và khu vực vườn hoa cây xanh.
+ Cấp nước:
Các khu ở được cấp nước từ mạng ống phân phối của từng khu vực. Đối với công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống Thành phố không đủ, thì xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến mạng chung của Thành phố.
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Xây dựng hệ thống thoát nước bẩn riêng rồi đấu ra hệ thống thoát nước bẩn chung của khu vực.
- Đối với khu dân cư hai bên trục đường nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sau đó thoát ra hệ thống cống rãnh và đậy nắp đan của khu vực từ đó được dẫn ra hệ thống thoát nước chung.
- Rác thải sinh hoạt phải được tập trung vào các vị trí tập kết rác theo quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 9: Đát làng xóm:
Thuộc hai thông Trung Kính Thượng - Trung Kính Hạ
- Diện tích đất: 16,39 ha
- Mật độ xây dựng: 35%
- Hệ số sử dụng đất: 0, 7 lần
- Tầng cao trung bình: 2 tầng
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông:
- Khu vực làng xóm giữ nguyên tính chất làng truyền thống. Tuy nhiên giải pháp qui được thực hiện bằng cách mở rộng một số đường làng có trong thôn xóm để giải quyết về hạ tầng như cấp điện, nước, thoát nước, thu gom rác cải thiện dần từng bước điều kiện sống.
- Công trình xây dựng đẹp phù hợp với quy hoạch của khu vực song vẫn giữ được bản sắc kiến trúc truyền thống.
* Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Từng bước cải tạo mạng lưới đường trong khu vực. Bề rộng đường có thể linh hoạt phù hợp với điều kiện thực tế, tuy nhiên phải đảm bảo đủ bề rộng đường để xe cứu thương, cứu hỏa vào được khi cần thiết. Trước mắt đường làng, ngõ xóm phải được giữ gìn và tu tạo để giải quyết nhu cầu giao thông và thoát nước cho khu vực.
Điều 10: Các khu cơ quan, trường đào tạo
- Diện tích đất: 3,09 ha
- Mật độ xây dựng: 26 - 40%
- Hệ số sử dụng đất: 1 - 2 lần
- Tầng cao công trình theo bản vẽ quy hoạch được duyệt
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Chỉ giới xây dựng, khoảng cách các công trình do không gian kiến trúc quyết định ở quy hoạch chi tiết và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn, tường rào, cổng... đẹp và phù hợp với quy hoạch chung của khu vực.
* Các yêu cầu về kỹ thuật hạ tầng:
+ Giao thông:
- Trong từng công trình bố trí bãi đỗ xe riêng trong phạm vi đất được cấp. Không sử dụng lòng đường và vỉa hè để đỗ xe.
- Tổ chức đường ra vào hợp lý, không ảnh hưởng tới giao thông của Thành phố.
+ Cấp điện: Nếu nhu cầu điện tiêu thụ lớn có thể xây dựng trạm biến áp riêng.
Điều 11: Khu vực trung tâm công cộng, dịch vụ, thương nghiệp, nhà trẻ v.v..
1. Công trình công cộng thành phố:
- Diện tích đất 10,16 ha
- Chức năng: siêu thị, trung tâm giao dịch, nhà văn hóa, rạp chiếu bóng...
- Mật độ xây dựng: 30 40%
- Hệ số sử dụng đất: 1,8 2, 5 lần
- Tầng cao công trình: 5 7 tầng.
2. Công trình công cộng khu vực (trong các đơn vị ở):
- Diện tích đất: 1,76 ha
- Mật độ xây dựng: 30 - 40%
- Hệ số sử dụng đất: 0,5 1, 5 lần
- Chức năng: Trạm y tế, chợ, dịch vụ thương nghiệp, cửa hàng bách hóa, trụ sở phường...
- Tầng cao công trình: 2 - 5 tầng
3. Khu vực có chức năng tổng hợp gồm giao dịch thương mại, văn phòng, khách sạn, công cộng, nhà ở cao cấp cho thuê...
- Diện tích đất: 15,87 ha
- Mật độ xây dựng: 20%
- Hệ số sử dụng đất: 3 - 5 lần
- Tầng cao công trình: không hạn chế
4. Nhà trẻ:
- Diện tích đất: 1,94 ha
- Mật độ xây dựng: 30%
- Hệ số sử dụng đất: 0, 6 lần
- Tầng cao công trình: 2 tầng
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách các công trình phải phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và tính chất sử dụng của công trình.
* Các yêu cầu về kỹ thuật hạ tầng:
+ Giao thông: Đối với công cộng dịch vụ và thương nghiệp cần bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện không sử dụng lòng đường và vỉa hè để đỗ xe.
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Cần bố trí các thùng rác công cộng tại các vị trí thích hợp.
+ Cấp điện: Được cấp điện từ mạng chung của khu vực, nếu nhu cầu tiêu thụ lớn cần xây dựng một trạm biến áp riêng.
Điều 12: Công viên, vườn hoa, cây xanh
- Diện tích: 9, 34 ha. Trong đó :
Cây xanh thuộc dự án công viên vui chơi giải trí Mễ Trì: 7,24 ha
Cây xanh khu vực: 2,1 ha
- Chức năng: Công viên, vườn hoa, cây xanh phục vụ nhu cầu thành phố và trong các đơn vị ở.
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Khu vực cây xanh nằm trong đất dự án công việc vui chơi giải trí Mễ Trì thực hiện theo đúng dự án.
- Hình thức tổ chức cây xanh, sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.
* Các yêu cầu về kỹ thuật hạ tầng:
+ Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận lợi cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng và bố trí điểm đỗ xe thuận lợi.
+ Cấp điện: Thiết kế hệ thống chiếu sáng đảm bảo dẫn tới từng khu vực.
Điều 13: Các hành lang cách ly - giao thông tĩnh:
+ Hành lang cách ly sông Tô Lịch rộng 30m tính từ mép sông
- Giao thông tĩnh: 1, 15 ha. Ngoài ra trong các công trình trụ sở cơ quan, xí nghiệp công nghiệp, công cộng dịch vụ thương mại... phải đảm bảo đủ chỗ đỗ xe phục vụ cho bản thân công trình.
* Yêu cầu quy hoạch kiến trúc:
- Đối với hành lang cách ly: tuyệt đối không xây dựng công trình có thể trồng cây xanh thảm cỏ.
- Đối với khu đất bãi đỗ xe có thể kết hợp với trạm bán xăng dầu (nhưng phải đảm bảo tuyệt đối yêu cầu về phòng cháy chữa cháy theo quy định)
Điều 14: Các công trình đầu mối và tuyến hạ tầng kỹ thuật.
- Các công trình kỹ thuật hạ tầng bao gồm: hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp điện và thông tin bưu điện được xây dựng theo quy hoạch để đáp ứng nhu cầu của các công trình trong khu vực. Việc quản lý các công trình này sẽ do các cơ quan chuyên ngành đảm nhiệm.
- Dọc theo các tuyến đường có đường cáp thông tin bưu điện, cáp điện, đường ống cấp nước, thoát nước mưa, nước bẩn chủ yếu nằm dưới vỉa hè, riêng đường cống thoát nước có thể nằm dưới lòng đường xe chạy.
+ San đắp nền xây dựng: Cần tuân thủ cao độ nền khống chế theo quy hoạch và được cơ quan quản lý chấp thuận.
+ Thoát nước:
- Các tuyến cống nhánh từ bên trong các ô đất khi đầu nối ra tuyến chính cần đấu vào vị trí có giếng kiểm tra và được cơ quan quản lý cho phép.
- Nước thải sản xuất có chất độc hại phải được xử lý trước khi thoát ra hệ thống chung của khu vực.
- Sông Tô Lịch là sông thoát nước chính của Thành phố sẽ được nạo vét cải tạo và xây dựng đường quản lý dọc sông, cần đảm bảo hành lang bảo vệ tính từ mép sông trở vào 30m
+ Cấp nước:
- Các đường ống dẫn nước vào từng công trình không được đấu nối trực tiếp vào đường ống truyền dẫn.
- Đối với các công trình cao tầng nếu áp lực nước của mạng Thành phố không đáp ứng yêu cầu thì có thể xây dựng bể chứa, trạm bơm tăng áp cục bộ. Nhưng không làm ảnh hưởng tới mạng chung của khu vực.
+ Cấp điện:
- Các tuyến cao thế, hạ thế cần đi ngầm. Trong trường hợp chưa đi ngầm được như đường dây 110KV dọc đường vành đai 3 thì cần đảm bảo hành lang bảo vệ cách ly an toàn theo quy chuẩn hiện hành.
- Trạm biến áp phân phối cần xây dựng trạm kín (trạm xây) để đảm bảo an toàn mỹ quan. Đối với trạm biến áp nằm trong các nhóm nhà ở cần bố trí ở trung tâm phụ tải và gần đường giao thông. Vị trí sẽ được xác định cụ thể trong các đồ án tiếp sau.
Điều 15: Các chỉ giới quy hoạch các tuyến đường.
1. Đường vành đai 3: Có mặt cắt 68m (chưa kể dải đất dự phòng 10m của hành lang bảo vệ tuyến điện 110KV). Ngoài các làn xe cơ giới và địa phương, có dành đất cho giao thông công cộng. Nút giao thông đường vành đai 3 thiết kế giao khác cốt dạng hoa thị hoàn chỉnh (theo thiết kế riêng).
2. Trục đường từ cầu Trung Kính đến vành đai 3 là một đoạn của tuyến đường liên khu vực nối từ trung tâm Thành phố tới đường cao tốc đi Hòa Lạc có bề rộng 50m, có dự kiến bố trí tuyến và ga đường sắt đô thị.
3. Đoạn khu vực có mặt cắt 40m.
4. Đường phân khu vực có mặt cắt 30m, 22m
Nơi giao cắt với các đường phố chính cần tổ chức giao bằng với đảo giao thông và đèn tín hiệu điều khiển.
5. Đường trong đơn vị ở: (17,5m, 13,5m)
- Bố trí thuận tiện cho người đi lại, sinh hoạt và để bố trí hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân sinh.
- Chỉ giới xây dựng cho trục đường cầu Trung Kính - Vành đai 3: đối với khu vực cải tạo, chỉ giới xây dựng tối thiểu là 5m, đối với khu vực xây dựng chỉ giới là 10m. Các loại đường khác sẽ được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Chương III:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 17: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch.
Điều 18: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 19: Đồ án quy hoạch chi tiết hai bên trục đường cầu Trung Kính - Vành đai 3, quận Cầu Giấy, huyện Từ Liêm, Hà Nội được lưu giữ tại các nơi dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng thành phố
- Sở Xây dựng
- Sở Địa chính - Nhà đất
- Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.