BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 388/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TÁI CƠ CẤU CÁC LĨNH VỰC NGÀNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị Định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy Định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết Định số 339/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai Đoạn 2013-2020;
Theo Đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ tái cơ cấu các lĩnh vực ngành Xây dựng giai Đoạn 2013 – 2020: Chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục 1 kèm theo.
Điều 2. Thành lập Ban Chỉ Đạo thực hiện các nhiệm vụ tái cơ cấu các lĩnh vực ngành Xây dựng giai Đoạn 2013 - 2020, gồm các cán bộ có tên trong danh sách tại Phụ lục 2 kèm theo.
Ban Chỉ Đạo có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ triển khai Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai Đoạn 2013-2020 Đã Được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết Định số 339/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 và các nhiệm vụ Được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 19/6/2013 về một số nhiệm vụ triển khai trong 3 năm 2013-2015 thực hiện Đề án.
Điều 3. Văn phòng Bộ, Các Cục, Vụ chức năng, Thanh tra Bộ và các Đơn vị liên quan khẩn trương xây dựng kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ Được phân công theo chức năng, nhiệm vụ Được giao, Đảm bảo tiến Độ, chất lượng; Định kỳ hàng quý có Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện gửi về Vụ Kế hoạch Tài chính Để tổng hợp chung.
Giao Vụ Kế hoạch Tài chính là cơ quan Đầu mối, giúp việc Ban Chỉ Đạo trong việc Đôn Đốc, kiểm tra, Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ nêu trên; Định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Thủ trưởng các Đơn vị có liên quan và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết Định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU CÁC LĨNH VỰC NGÀNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Kèm theo Quyết Định số 388 /QĐ-BXD ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Tiếp tục nghiên cứu, sửa Đổi, bổ sung hoàn thiện thể chế |
|
|
|
1 | Sửa Đổi Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 | Cục Quản lý hoạt Động XD | Các Bộ, ngành liên quan | Năm 2014 |
2 | Sửa Đổi Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 kết hợp mở rộng Đối tượng và Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài Được sở hữu nhà ở tại Việt Nam | Cục Quản lý nhà &TTBĐS | Các Bộ, ngành liên quan | Năm 2014 |
3 | Sửa Đổi Luật Kinh doanh bất Động sản số 63/2006/QH11 | Cục Quản lý nhà &TTBĐS | Các Bộ, ngành liên quan | Năm 2014 |
4 | Nghiên cứu, xây dựng Luật phát triển Đô thị | Cục Phát triển ĐT | Các Bộ, ngành liên quan | Năm 2015 |
5 | Nghiên cứu, xây dựng Luật Hành nghề kiến trúc sư | Vụ Quy hoạch KT | Các Bộ, ngành liên quan | Năm 2015 |
6 | Nghị Định thay thế Nghị Định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc phân loại Đô thị | Cục Phát triển ĐT | Các Cục, Vụ, các Đơn vị liên quan | Năm 2014 |
7 | Nghị Định thay thế Nghị Định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 về quản lí chất thải rắn | Cục Hạ tầng KT | Các Cục, Vụ, các Đơn vị liên quan | Năm 2014 |
8 | Nghị Định quy Định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung của Luật xây dựng | Cục Quản lý hoạt Động XD | Các Cục, Vụ, các Đơn vị liên quan | Năm 2014 |
9 | Nghị Định về quy hoạch xây dựng | Vụ Quy hoạch KT | Các Cục, Vụ, các Đơn vị liên quan | Năm 2014 |
10 | Nghị Định sửa Đổi, bổ sung một số Điều của Nghị Định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ quy Định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Luật xây dựng về xử lí vi phạm trật tự xây dựng Đô thị | Thanh tra Bộ | Các Cục, Vụ, các Đơn vị liên quan | Năm 2014 |
11 | Nghị Định về hợp Đồng xây dựng | Vụ Kinh tế XD | Các Cục, Vụ, các Đơn vị liên quan | Năm 2014 |
12 | Nghị Định về quản lý chi phí Đầu tư xây dựng | Viện Kinh tế XD | Các Cục, Vụ, các Đơn vị liên quan | Năm 2014 |
13 | Nghị Định quản lý chất lượng công trình xây dựng | Cục Giám Định NN về chất lượng CTXD | Các Cục, Vụ, các Đơn vị liên quan | Năm 2014 |
14 | Nghị Định về quản lý và lưu trữ thông tin về nhà ở và thị trường bất Động sản | Viện Kinh tế XD | Các Cục, Vụ, các Đơn vị liên quan | Năm 2014 |
15 | Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong các lĩnh vực của Ngành Xây dựng | Vụ KHCN | Các Cục, Vụ và Đơn vị có liên quan | Hàng năm |
II | Xây dựng, phát triển cơ cấu vùng kinh tế hợp lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả quy hoạch, gắn chiến lược với quy hoạch, kế hoạch |
|
|
|
16 | Xây dựng và thực hiện Đề án Rà soát tổng thể tình hình thực hiện công tác quy hoạch trên phạm vi cả nước | Vụ Quy hoạch KT | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan | 2014 |
17 | Rà soát, Đẩy nhanh tiến Độ lập các QHXD vùng, QH chung các Đô thị, QHXD các khu kinh tế, công nghiệp,...; Quy hoạch cấp nước, thoát nước, quản lý chất thải rắn,... | - Vụ Quy hoạch KT - Cục Hạ tầng KT | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan | Thường xuyên |
18 | Tập trung hoàn thành Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn | Vụ Quy hoạch KT | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan | 2014 |
19 | Tiếp tục thực hiện Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển Đô thị Việt Nam Đến năm 2025 và tầm nhìn Đến năm 2050 | Cục PTĐT | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
20 | Tiếp tục thực hiện Chương trình nâng cấp Đô thị quốc gia giai Đoạn từ năm 2009 Đến năm 2020 | Cục PTĐT | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
21 | Tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển Đô thị quốc gia giai Đoạn 2012 Đến năm 2020 | Cục PTĐT |
|
|
III | Tái cơ cấu, huy Động các nguồn lực Đầu tư phát triển các lĩnh vực của ngành Xây dựng |
|
|
|
22 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Định hướng phát triển dịch vụ xã hội, Đô thị | Cục PTĐT | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan | 2015 |
23 | Tổ chức thực hiện Đề án phát triển các Đô thị Việt Nam ứng phó với biến Đổi khí hậu giai Đoạn 2013-2020 | Cục PTĐT | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
24 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Huy Động các nguồn lực Đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lí chất thải rắn Đô thị | - Cục Hạ tầng KT - Viện Kinh tế XD | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan | 2014 |
25 | Tiếp tục tổ chức thực hiện Chương trình thất thoát, thất thu nước sạch Đến năm 2025 | Cục Hạ tầng Kỹ thuật | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
26 | Tiếp tục tổ chức thực hiện Chương trình Đầu tư xử lý chất thải rắn giai Đoạn 2011-2020 | Cục Hạ tầng Kỹ thuật | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
27 | Tiêp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia Đến năm 2020 và tầm nhìn Đến năm 2030, gắn với phát triển nhà ở xã hội | Cục QLN&TTBĐS | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
28 | Hoàn thiện các cơ chế, chính sách và giải pháp hỗ trợ cải thiện nhà ở các Đối tượng xã hội, khuyến khích phát triển nhà ở xã hội | Cục QLN&TTBĐS | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan | Thường xuyên |
29 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Chiến lược phát triển thị trường bất Động sản | Cục QLN&TTBĐS | Các Đơn vị liên quan | 2014 |
30 | Tổ chức thực hiện một số giải pháp về nhà ở và thị trường bất Động sản tại Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 29/8/2013 về Định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới | Cục QLN&TTBĐS | Các Đơn vị liên quan |
|
31 | Tiếp tục triển khai các giải pháp thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về giảI pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giảI quyết nợ xấu |
|
|
|
| - Rà soát, Đánh giá, bổ sung và thực hiện hiệu quả các chính sách tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất Động sản | Cục QLN&TTBĐS | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
| - Rà soát, phân loại, Điều chỉnh cơ cấu các dự án phát triển nhà ở, dự án khu Đô thị mới Để phân loại các dự án Được tiếp tục thực hiện, các dự án cần tạm dừng, các dự án cần Điều chỉnh cơ cấu, loại hình nhà ở, chuyển Đổi sang phát triển nhà ở xã hội cho phù hợp với nhu cầu thị trường và nguồn lực xã hội | Cục QLN&TTBĐS | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
| - Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp bất Động sản chủ Động Điều chỉnh hoạt Động kinh doanh, tái cơ cấu hàng hóa cho phù hợp với khả năng chi trả của thị trường | Cục QLN&TTBĐS | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
| -Tích cực hỗ trợ doanh nghiệp, người dân Được tiếp cận gói nguồn vốn ưu Đãi Để phát triển, cải thiện nhà ở | Cục QLN&TTBĐS | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
32 | Tiếp tục chỉ Đạo thực hiện các Chương trình phát triển nhà ở quốc gia |
|
|
|
| - Chương trình phát triển nhà ở sinh viên; Chương trình phát triển nhà ở cho công nhân tại khu công nghiệp, người có thu nhập thấp tại Đô thị; Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ Đồng bằng sông Cửu Long (giai Đoạn 2) | Cục QLN&TTBĐS | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
| - Chương trình hỗ trợ nhà ở Đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo áp dụng cho giai Đoạn 2011-2015 (Chương trình 167 giai Đoạn 2) | Cục QLN&TTBĐS | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
| - Chương trình hỗ trợ hộ nghèo nâng cao Điều kiện an toàn chỗ ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | Cục QLN&TTBĐS | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
33 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng Để sử dụng trong nước và xuất khẩu giai Đoạn 2013-2020, tầm nhìn Đến năm 2030 | Vụ VLXD | Các Đơn vị liên quan | 2014 |
34 | Kiểm tra, kiểm soát thường xuyên tình hình Đầu tư, sản xuất, thị trường giá cả toàn ngành VLXD; thực hiện các giải pháp Để cân Đối cung – cầu, bình ổn thị trường VLXD | Vụ VLXD | Các Đơn vị liên quan | Thường xuyên |
35 | Rà soát, Điều chỉnh, Đẩy mạnh thực hiện các Chương trình, Quy hoạch các sản phẩm vật liệu xây dựng: Quy hoạch xi măng; Quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng; Quy hoạch khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;... | Vụ VLXD | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
36 | Tập trung thực hiện Chương trình phát triển vật liệu xây không nung Đến năm 2020 | Vụ VLXD | Các Đơn vị liên quan |
|
37 | Thực hiện cơ chế xử lý, sử dụng tro, xỉ thạch cao của các nhà máy nhiệt Điện, nhà máy hóa chất Để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng giai Đoạn 2013-2020, Định hướng Đến năm 2030 | Vụ VLXD | Các Đơn vị liên quan | 2014 |
IV | Đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp; phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, khoa học công nghệ tạo Điều kiện thuận lợi cho tái cơ cấu kinh tế, chuyển Đổi mô hình tăng trưởng |
|
|
|
38 | Xây dựng Đề án tái cơ cấu DNNN ngành Xây dựng không phân biệt cấp, ngành quản lý | Vụ Quản lý Doanh nghiệp | Các Bộ, ngành, Địa phương liên quan |
|
39 | Tiêp tục thực hiện các nhiệm vụ tái cơ cấu các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng; nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành Xây dựng | - Vụ QLDN - Vụ KHTC | Các Đơn vị liên quan |
|
40 | Triển khai các nhiệm vụ liên quan Đến phát triển KHCN và thực hiện Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Xây dựng Đến năm 2020, tầm nhìn 2030 | Vụ KHCN | Các Đơn vị liên quan |
|
41 | Triển khai các nhiệm vụ liên quan Đến Đào tạo và thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng Đến năm 2020, Định hướng Đến năm 2030 | Vụ Tổ chức CB | Các Đơn vị liên quan |
|
42 | Tiếp tục tổ chức thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển Đô thị Đối với công chức lãnh Đạo, chuyên môn Đô thị các cấp giai Đoạn 2010-2015 | Học viện | Các Đơn vị liên quan |
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TÁI CƠ CẤU CÁC LĨNH VỰC NGÀNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Kèm theo Quyết Định số 388 /QĐ-BXD ngày 21 /4/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Ông Trịnh Đình Dũng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Trưởng ban;
2. Ông Bùi Phạm Khánh, Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Phó trưởng ban;
3. Ông Ngô Minh Mẫn, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, thành viên;
4. Ông Trần Thanh Hà, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, thành viên;
5. Ông Đỗ Đức Duy, Chánh văn phòng Bộ, thành viên;
6. Ông Vương Anh Dũng, Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, thành viên;
7. Ông Phạm Văn Khánh, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng, thành viên;
8. Ông Lê Văn Tới, Vụ trưởng Vụ Vật liệu Xây dựng, thành viên;
9. Ông Nguyễn Trung Hòa, Vụ trưởng Vụ khoa học công nghệ và môi trường, thành viên;
10. Ông Chu Văn Chung, Vụ trưởng vụ Pháp chế, thành viên;
11. Ông Phạm Khánh Toàn, Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, thành viên;
12. Ông Đặng Văn Long, Vụ trưởng Vụ quản lý doanh nghiệp, thành viên;
13. Ông Phạm Gia Yên, Chánh Thanh Tra Bộ, thành viên;
14. Ông Bùi Trung Dung, Cục trưởng Cục Quản lý hoạt Động XD, thành viên;
15. Ông Lê Quang Hùng, Cục trưởng Cục Giám Định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, thành viên
16. Ông Đỗ Viết Chiến, Cục trưởng Cục Phát triển Đô thị, thành viên;
17. Ông Nguyễn Hồng Tiến, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật, thành viên;
18. Ông Nguyễn Mạnh Hà, Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất Động sản, thành viên;
19. Ông Trần Hồng Mai, Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng, thành viên;
20. Ông Trịnh Việt Cường, Viện trưởng Viện Khoa học công nghệ xây dựng, thành viên;
21. Ông Đỗ Thanh Tùng, Viện trưởng Viện Kiến trúc Quốc gia, thành viên;
22. Ông Ngô Trung Hải, Viện trưởng Viện Quy hoạch Đô thị và nông thôn Quốc gia, thành viên.
23. Ông Lương Đức Long, Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng, thành viên.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.