ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3816/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 24 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3589/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2010 CỦA UBND TỈNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2011;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 5 về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 196/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 4643/STNMT-KS ngày 14/12/2012 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3589/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 3589/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh tiêu đề của Khoản 3, Điều 1.
Điều chỉnh tiêu đề: “Nội dung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020” thành “Nội dung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020”.
2. Điều chỉnh Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 1
a) Điều chỉnh tiêu đề: “Quy hoạch khai thác công nghiệp” thành “Quy hoạch khai thác khoáng sản”.
b) Điều chỉnh số lượng, quy mô diện tích và trữ lượng các loại khoáng sản quy hoạch cụ thể: Khoanh định 41 mỏ, diện tích 1.736,47 ha, trữ lượng 368,23 triệu m3, đã được thăm dò, hiện đang khai thác hoặc chuẩn bị đưa vào cấp phép khai thác từ nay đến năm 2015.
Trong đó:
- Đá xây dựng: 31 mỏ, diện tích 1.273,30 ha; trữ lượng khoáng sản còn lại khoảng 360,57 triệu m3.
- Sét gạch ngói: 03 mỏ, diện tích 46,0 ha, trữ lượng khoảng 4,12 triệu m3.
- Cát xây dựng (dưới sông): 07 mỏ, diện tích 417,17 ha, trữ lượng khoảng 3,54 triệu m3.
3. Điều chỉnh Điểm 3.2, Khoản 3, Điều 3
a) Điều chỉnh tiêu đề: “Quy hoạch thăm dò, khai thác công nghiệp” thành “Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản”.
b) Điều chỉnh số lượng, quy mô diện tích và trữ lượng các loại khoáng sản quy hoạch cụ thể: Khoanh định 38 khu vực cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn từ nay đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020, diện tích 1.605,19 ha, tài nguyên dự báo 207,25 triệu m3, gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đến năm 2015: 38 khu vực có thân khoáng, diện tích 1.177,01 ha, tài nguyên dự báo 186,18 triệu m3. Trong đó:
+ Đá xây dựng: 18 khu vực, diện tích 512,26 ha, tài nguyên dự báo khoảng 155,19 triệu m3.
+ Sét gạch ngói: 09 khu vực, diện tích 185,05 ha, tài nguyên dự báo khoảng 11,41 triệu m3.
+ Cát xây dựng: 05 khu vực, diện tích 164,60 ha (có 99,0 ha cát dưới sông), tài nguyên dự báo khoảng 5,03 triệu m3.
+ Than bùn: 04 khu vực, diện tích 25,3 ha, tài nguyên dự báo 0,1 triệu m3.
+ Cát san lấp (dưới sông): 02 khu vực, diện tích 289,8 ha, tài nguyên dự báo 14,45 triệu m3.
- Tầm nhìn đến năm 2020: 09 khu vực có thân khoáng, diện tích 428,18 ha, tài nguyên dự báo 21,07 triệu m3. Trong đó:
+ Đá xây dựng: 02 khu vực, diện tích 57,94 ha, tài nguyên dự báo khoảng 3,59 triệu m3.
+ Sét gạch ngói: 04 khu vực, diện tích 90,0 ha, tài nguyên dự báo khoảng 3,49 triệu m3.
+ Cát xây dựng: 02 khu vực, diện tích 75,0 ha, tài nguyên dự báo khoảng 1,68 triệu m3.
+ Cát san lấp (dưới sông): 01 khu vực, diện tích 205,24 ha, tài nguyên dự báo khoảng 12,31 triệu m3.
4. Điều chỉnh Điểm 3.3, Khoản 3, Điều 1
a) Điều chỉnh tiêu đề: “Quy hoạch khai thác quy mô nhỏ” thành “Quy hoạch khai thác vật liệu san lấp”.
b) Điều chỉnh số lượng, quy mô diện tích và trữ lượng vật liệu san lấp cụ thể: Khoanh định 97 khu vực, diện tích 1.157,73 ha, tài nguyên dự báo khoảng 66,99 triệu m3, gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đến năm 2015: Diện tích 712,09 ha, tài nguyên dự báo 41,66 triệu m3.
- Tầm nhìn đến năm 2020: Diện tích 445,64 ha, tài nguyên dự báo 25,33 triệu m3.
5. Điều chỉnh, bổ sung Điểm 3.4, Khoản 3, Điều 1
a) Điều chỉnh tiêu đề: “Quy hoạch khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản” thành “Quy họach dự trữ khoáng sản”.
b) Điều chỉnh số lượng, quy mô diện tích và trữ lượng các loại khoáng sản cụ thể: Khoanh định 103 khu vực, diện tích 7.189,31 ha, tài nguyên dự báo 660,74 triệu m3.
Trong đó:
- Đá xây dựng: 27 khu vực, diện tích 2.815,66 ha, tài nguyên dự báo 525,42 triệu m3.
- Sét gạch ngói: 27 khu vực, diện tích 2.018,82 ha, tài nguyên dự báo 91,72 triệu m3.
- Cát xây dựng: 03 khu vực, diện tích 624,5 ha, tài nguyên dự báo 14,22 triệu m3.
- Vật liệu san lấp: 46 khu vực, diện tích 1.730,33 ha, tài nguyên dự báo 29,38 triệu m3.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
- Tổ chức công bố công khai điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của tỉnh đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 theo quy định; phối hợp với các địa phương cắm mốc các khu vực quy hoạch có thay đổi ngoài thực địa để thực hiện tốt công tác quản lý, thực hiện và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn. Triển khai các giải pháp quản lý tài nguyên khoáng sản đã được nêu trong hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa xây dựng kế hoạch khai thác cụ thể từng năm, triển khai thực hiện quy hoạch. Hàng năm có tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả triển khai thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
- Xác định và khoanh định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu thông thường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Những nội dung khác của Quyết định số 3589/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh không sửa đổi bổ sung tại Quyết định này vẫn có hiệu lực pháp lý thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.