ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2007/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 25 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí -lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh V/v sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế - Sở Tư pháp Lâm Đồng tại Tờ trình số 1546 /TTr-LN ngày 18 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu và đối tượng thu phí đấu giá tài sản đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản như sau:
1. Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá:
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu theo giá trị tài sản bán được |
1 | Dưới 1.000.000 đồng | 50.000 đồng. |
2 | Từ 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 5% (Năm phần trăm) |
3 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | Bằng 5.000.000 đồng cộng thêm (+) 1,2% của giá trị vượt trên 1 trăm triệu đồng. |
4 | Trên 1.000.000.000 đồng | Bằng 15.800.000 đồng cộng thêm (+) 0,1% giá trị vượt trên 1 tỷ đồng. Nhưng tối đa không quá 30.000.000 đồng. |
2. Trường hợp bán đấu giá không thành: thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho người bán đấu giá các chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá tài sản do người có tài sản bán đấu giá và người bán đấu giá tài sản thỏa thuận; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác.
3. Đối tượng thu phí: Cá nhân, tổ chức có tài sản ủy quyền cho đơn vị có chức năng bán đấu giá tài sản để bán đấu giá.
4. Đối với người tham gia đấu giá tài sản: Phải mua hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tài sản tương ứng với giá khởi điểm của tài sản như sau:
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/1 hồ sơ) |
1 | - Từ 20.000.000 đồng trở xuống | 20.000 |
2 | - Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 50.000 |
3 | - Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 100.000 |
4 | - Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
5 | - Từ trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 300.000 |
6 | - Trên 1.000.000.000 đồng | 500.000 |
Điều 2. Quy định mức thu và đối tượng thu phí bán đấu giá quyền sử dụng đất:
1. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu (đồng/1 hồ sơ) |
1 | - Từ 200.000.000 đồng trở xuống | 100.000 |
2 | - Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
3 | - Từ trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 300.000 |
4 | - Trên 1.000.000.000 đồng | 500.000 |
2. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu (đồng/1 hồ sơ) |
1 | - Từ 0,5 ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | - Từ trên 0,5 ha đến 2,0 ha | 3.000.000 |
3 | - Từ trên 2,0 ha đến 5,0 ha | 4.000.000 |
4 | - Trên 5,0 ha | 5.000.000 |
3. Đối tượng thu phí: Cá nhân, tổ chức đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 3. Chế độ quản lý, sử dụng và tỷ lệ điều tiết phí bán đấu giá:
1. Biên lai, chứng từ thu phí: thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.
2. Tỷ lệ điều tiết:
- Trường hợp đơn vị thu phí đã được NSNN bảo đảm kinh phí tổ chức bán đấu giá thì nộp 100% vào NSNN.
- Trường hợp đơn vị thu phí chưa được NSNN bảo đảm kinh phí tổ chức bán đáu giá được sử dụng toàn bộ 100% số tiền thu phí được.
- Đối với các đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản thì phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo quy định.
Điều 4. Đơn vị tổ chức thu: Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá, UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các đơn vị, doanh nghiệp bán đấu giá tài sản.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 15/02/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.