BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 379/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2009 DỰ ÁN “LÂM NGHIỆP HƯỚNG TỚI NGƯỜI NGHÈO Ở VÙNG SINH THÁI NÔNG NGHIỆP BẮC TRUNG BỘ”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP , ngày 03/01/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP , ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ chính thức;
Căn cứ Thông tư số 82/2007/TT-BTC , ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 779/QĐ-BNN-HTQT, ngày 23/3/2007, về việc Phê duyệt Dự án “Lâm nghiệp hướng tới người nghèo ở vùng sinh thái Nông nghiệp Bắc Trung bộ” do Quỹ Ủy thác ngành lâm nghiệp tài trợ; Quyết định số 1342/QĐ-BNN-HTQT, ngày 05/5/2008, điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 779/QĐ-BNN-HTQT, ngày 22/3/2007, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Dự án “Lâm nghiệp hướng tới người nghèo ở vùng sinh thái Nông nghiệp Bắc Trung bộ” và phê duyệt kế hoach tổng thể của Dự án;
Căn cứ Thỏa thuận tài trợ số TFF-GA020/07, ngày 18/4/2007 được ký kết giữa Văn phòng Điều phối Đối tác Hỗ trợ ngành Lâm nghiệp với Viên Điều tra Quy hoạch rừng, tài trợ do Dự án “Lâm nghiệp hướng tới người nghèo ở vùng sinh thái Nông nghiệp Bắc Trung bộ” (Gọi tắt là PPFP);
Căn cứ Công văn số 09/TFF-CV, ngày 17/2/2009 của Quỹ Ủy thác ngành lâm nghiệp về việc Có ý kiến đối với kế hoach chi tiết năm 2009 Dự án TFF-GA020/07;
Xét đề nghị của Giám đốc Dự án PPFP tại Công văn số 07/CV-BQLTƯ, ngày 18/02/2009, về việc xin phê duyệt Dự toán ngân sách và kế hoạch tài chính năm 2009 cho Dự án PPFP,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tài chính và Dự toán chi ngân sách hoạt động năm 2009 cho Dự án “Lâm nghiệp hướng tới người nghèo ở vùng sinh thái Nông nghiệp Bắc Trung bộ” (Gọi tắt là Dự án PPFP). Tổng kinh phí phân bổ chi tiết như sau:
STT | Chi tiết theo đơn vị, địa phương | Kinh phí (Euro) | |||
Tổng số | TTF | Đối ứng | Khác (Tư vấn đóng góp) | ||
1 | Ban QLDA Trung ương | 99.798 | 89.798 | 10.000 | 0 |
2 | Ban QLDA Nghệ An | 243.335 | 228.895 | 14.440 | 0 |
3 | Ban QLDA Quảng Bình | 294.672 | 285.816 | 8.856 | 0 |
4 | Ban QLDA Quảng Trị | 273.990 | 265.134 | 8.856 | 0 |
5 | Ban QLDA Thừa Thiên Huế | 277.874 | 269.018 | 8.856 | 0 |
6 | Tư vấn (SNV, TBI, UQ) | 1.115.565 | 481.977 | 0 | 633.587 |
Tổng cộng: | 2.305.234 | 1.6203.638 | 51.008 | 633.587 |
Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai triệu, ba trăm linh năm ngàn, hai trăm ba mươi tư euro (Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).
Việc phân bổ vốn đối ứng: (i) của Ban Quản lý Dự án Trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, giao trong dự toán của Viện Điều tra Quy hoạch rừng; (ii) của Ban Quản lý Dự án các tỉnh do Ủy ban nhân dân các tinhhr cân đối, giao trực tiếp theo các văn bản cam kết trong tháng 3 năm 2008.
Điều 2. Căn cứ vào kế hoạch tài chính và Dự toán chi ngân sách được giao, Viện trưởng Viện Điều tra Quy hoạch rừng chỉ đạo Ban Quản lý Dự án PPFP Trung ương và Ban Quản lý Dự án PPFP các tỉnh phối hợp với các tổ chức tư vấn (Được chỉ định) tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động của dự án thuộc phạm vi quản lý của mình theo các quy định hiện hành của Nhà nước và đảm bảo phù hợp với các quy định trong Thỏa thuận tài trợ. Giám đốc Ban Quản lý Dự án Trung ương chịu trách nhiệm phê duyệt. giao dự toán chi tiết phần vốn tài trợ từ TFF cho Ban Quản lý Dự án các tỉnh và giám sát từng nội dung hoạt động trong phạm vikế hoạch, dự toán đã được Bộ phê duyệt tại Quyết định này.
Riêng trình tự, thủ tục mua sắm trang thiết bị, tài sản tuyển chọn chuyên gia tư vấn (Ngoài các tổ chức tư vấn được chỉ định), thuê khoán chuyên môn Chủ dự án thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch, Hợp tác Quốc tế, Viện trưởng Viện Điều tra Quy hoạch rừng. Giám đốc Dự án PPFP các cấp và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.