ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3718/2007/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 10 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2982/TC-QLG ngày 19/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh , cụ thể như sau:
Mức thu phí thẩm định kết quả đấu thầu bằng 0,01%/ giá trị gói thầu, nhưng số tiền phí thu tối đa không vượt quá 30.000.000 đồng/01 gói thầu.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí thẩm định kết quả đấu thầu.
- Đối tượng nộp phí: Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu).
- Đơn vị thu phí: Các đơn vị có chức năng thẩm định kết quả đấu thầu để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các gói thầu theo phân cấp gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố...
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí thẩm định kết quả đấu thầu.
- Đơn vị thu phí được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí, số còn lại 75% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.