UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC GDQP - AN NĂM 2014
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng - an ninh và Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10/7/2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Chỉ thị số 1742/CT-BTL ngày 31/12/2013 của Bộ Tư lệnh Quân khu 9 về một số mặt công tác quốc phòng địa phương năm 2014 và Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 07/01/2014 của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ quân sự - quốc phòng năm 2014 và Đề án số 2623/ĐA-HĐ ngày 30/11/2010 của Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh tỉnh về GDQP-AN giai đoạn 2011 - 2015;
Xét Tờ trình số 53/TTr-BCH ngày 08/01/2014 của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh năm 2014 của tỉnh Vĩnh Long (kèm theo Kế hoạch số 54/KH-HĐ ngày 08/01/2014 của Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh tỉnh Vĩnh Long).
Điều 2. Giao Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các ngành có liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thành viên Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/KH-HĐ | Vĩnh Long, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/QĐ-UBND, ngày 10/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10/7/2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP và AN); Chỉ lệnh số 28/CL-TM ngày 16/12/2013 của Bộ Tổng Tham mưu, Chỉ thị số 1742/CT-BTL ngày 31/12/2013 của Bộ Tư lệnh Quân khu 9 về một số mặt công tác quân sự, quốc phòng năm 2014; Kế hoạch số 02/KH-BTM ngày 31/12/2013 của Bộ Tham mưu Quân khu 9 về công tác DQTV, GDQP và AN năm 2014.
Căn cứ Đề án số 2623/ĐA-HĐ ngày 30/11/2010 của Hội đồng GDQP và AN tỉnh về GDQP và AN giai đoạn 2011 - 2015;
Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 07/01/2014 của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng năm 2014.
Hội đồng GDQP và AN tỉnh xây dựng Kế hoạch công tác GDQP và AN năm 2014 như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Nhằm quán triệt, cụ thể hoá và triển khai thực hiện hiệu quả các văn bản của Đảng, Nhà nước, Hội đồng GDQP - AN TW, các Bộ ngành, Quân khu, liên quan về công tác GDQP và AN; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn dân về GDQP và AN góp phần đưa công tác GDQP và AN ngày càng thống nhất, chất lượng, hiệu quả, vững chắc.
2. Yêu cầu:
- Phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban ngành, các cơ quan liên quan trong thực hiện công tác GDQP và AN.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức đảng, sự quản lý điều hành của chính quyền, Hội đồng GDQP và AN, cơ quan thường trực hội đồng các cấp;
- Tổ chức triển khai thực hiện phải chặt chẽ, toàn diện, thống nhất và thường xuyên có sự kiểm tra đánh giá kết quả.
II. NHIỆM VỤ:
- Tổ chức quán triệt, triển khai, tuyên truyền Luật GDQP và AN; tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TW ngày 03/5/2007 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác GDQP và AN trong tình hình mới; Đề án số 2623/ĐA-HĐ ngày 30/11/2010 của Hội đồng GDQP và AN tỉnh về GDQP và AN giai đoạn 2011 - 2015; triển khai cụ thể, đồng bộ, nội dung bám sát văn bản của trên và nhiệm vụ chính trị của địa phương; tạo được sự thống nhất về nhận thức và trách nhiệm, phát huy được sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành và cả hệ thống chính trị trong thực hiện nhiệm vụ GDQP và AN; tổ chức thực hiện phải chặt chẽ, đúng theo tiến trình bồi dưỡng KTQP và AN các đối tượng nhiệm kỳ 2010 - 2015; bảo đảm các đối tượng đều được bồi dưỡng, giáo dục KTQP và AN theo quy định.
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành, đoàn thể, cấp uỷ chính quyền địa phương rà soát, đăng ký, phân cấp các đối tượng theo Thông tư 176/TT-BQP ngày 15/9/2011 của Bộ Quốc phòng; đẩy mạnh bồi dưỡng KTQP-AN, ưu tiên các đồng chí mới được bổ nhiệm học trước, tiếp tục bồi dưỡng KTQP và AN cho chức sắc, nhà tu hành, chức việc các tôn giáo theo Quyết định 818, 817 của Bộ Quốc phòng và mở rộng các đối tượng khác; chú trọng bồi dưỡng công nhân viên chức cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các nhà hoạt động VH - XH, khoa học nghệ thuật và người có uy tín trong cộng đồng dân cư.
- Tiếp tục triển khai đề án đào tạo giáo viên GDQP và AN theo Quyết định số 472/QĐ-TTg ngày 12/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục tăng cường bồi dưỡng tập huấn giáo viên đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ GDQP và AN cho học sinh, sinh viên.
- Nâng cao chất lượng GDQP và AN cho học sinh, sinh viên, học viên trong hệ thống các nhà trường, thực hiện đúng Quyết định số 27 của Bộ LĐTBXH, Quyết định 79, 80, 81 của Bộ GD&ĐT, Quyết định số 1104 của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh về chương trình GDQP - AN cho học sinh, sinh viên, học viên.
- Nâng cao chất lượng GDQP và AN toàn dân, đổi mới phương pháp tuyên truyền, nội dung phong phú, hình thức đa dạng linh hoạt; kết hợp với lễ hội truyền thống, các hoạt động các phong trào ở địa phương, cơ sở.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc hướng dẫn của hội đồng, cơ quan thường trực các cấp; thực hiện tốt công tác sơ kết và báo cáo công tác GDQP và AN theo quy định.
III. NỘI DUNG CÔNG TÁC, THỜI GIAN THỰC HIỆN:
TT | Nội dung | Chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan giúp việc | Thời gian ( tháng ) | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |||||
A | XÂY DỰNG VĂN BẢN LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, QUẢN LÝ CÔNG TÁC GDQP và AN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Tham mưu cho UBND tỉnh ra chỉ thị công tác quân sự - quốc phòng năm 2014. | TT HĐGDQP-AN tỉnh | VP UBND tỉnh | Cơ quan thường trực HĐGDQP và AN tỉnh | X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Xây dựng, ban hành kế hoạch công tác GDQP và AN 2014 của Hội đồng GDQP và AN tỉnh. | Thường trực HĐGDQP-AN tỉnh | Sở, ban ngành liên quan, Đảng uỷ khối cơ quan, Đảng uỷ khối doanh nghiệp | Cơ quan TT HĐGDQP và AN tỉnh | X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | - Bổ sung, kiện toàn thành viên HĐ GDQP và AN tỉnh | Thường trực HĐGDQP-AN tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan TT HĐGDQP và AN tỉnh | X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | - Chỉ đạo các sở, ban ngành, địa phương tiếp tục thực hiện Đề án GDQP và AN giai đoạn 2011-2015 (hàng năm có cập nhật bổ sung các đối tượng mới bổ nhiệm theo Luật GDQP và AN). | Thường trực HĐGDQP-AN tỉnh | Sở, ban ngành liên quan, Đảng uỷ khối cơ quan, Đảng uỷ khối doanh nghiệp | Cơ quan thường trực HĐGDQP và AN tỉnh | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
B | CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn, quán triệt, triển khai Luật GDQP và AN và các văn bản dưới luật. | Thường trực HĐGDQP-AN tỉnh | Sở, ban, ngành liên quan, VP UBND tỉnh | Cơ quan thường trực HĐGDQP và AN tỉnh |
|
|
| X | X | X |
|
|
|
|
|
|
2
| - Tiếp tục quán triệt Chỉ thị 12 của Bộ Chính trị; Quy định số 07-QĐ/BTCTW về tiêu chuẩn BDKTQP-AN cho cán bộ đảng viên; Đề án số 2623/ĐA-HĐ của Hội đồng GDQP và AN về GDQP và AN giai đoạn 2011-2015 và các hướng dẫn của trên về công tác GDQP và AN cho cán bộ các cấp trong toàn tỉnh. | Chủ tịch HĐGDQP và AN tỉnh, huyện, xã | HĐ GDQP và AN các cấp; các ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, xã | Cơ quan thường trực HĐGDQP và AN tỉnh, huyện, xã | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
3 | - Rà soát nắm chắc các đối tượng chưa BDKTQP-AN (cập nhật bổ sung số mới bổ nhiệm); xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng theo phân cấp đúng đối tượng. | Chủ tịch HĐ GDQP và AN tỉnh, huyện, xã | MTTQ, Ban Tổ chức, Sở Nội vụ cơ quan TT HĐ GDQP và AN cấp tỉnh, huyện, xã | Cơ quan thường trực HĐGDQP và AN tỉnh, huyện, xã | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
4 | - Điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản chỉ đạo, sổ đăng ký, quản lý, công tác GDQP và AN, đảm bảo đồng bộ, thống nhất, phù hợp với đối tượng, sát thực tiễn, nhiệm vụ công tác QP và AN của cơ quan đơn vị và địa phương. | Hội đồng GDQP và AN tỉnh | Thường trực HĐGDQP và AN tỉnh | Cơ quan TT HĐ GDQP-AN huyện, thị, TP |
| X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
|
5 | - Sở GD và ĐT, Sở LĐTB và XH liên kết các trường, bồi dưỡng, tập huấn và bố trí giáo viên GDQP và AN cho các trường được chuẩn hoá theo quy định và thực hiện học phân phối chương trình môn học GDQP và AN trong tất cả các trường; bảo đảm tất cả học sinh phải có điểm GDQP và AN trong học bạ. | Sở GD và ĐT; Sở LĐ TB và XH | Sở GD và ĐT ; Bộ CHQS tỉnh; Sở LĐ TB và XH; Sở Nội vụ; HT các trường trên địa bàn | Ban giám hiệu các trường trên địa bàn | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
6 | - Duy trì hoạt động GDQP và AN các cấp đúng quy chế, kế hoạch; tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, đôn đốc, giám sát của Hội đồng, cơ quan Thường trực của Hội đồng GDQP-AN các cấp, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức trong chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác GDQP-AN. | Chủ tịch Hội đồng GDQP và AN cấp tỉnh | Thường trực HĐGDQP và AN tỉnh | Cơ quan TT HĐ GDQP và AN huyện, TP | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
7 | Giáo dục QP-AN cho HS-SV năm học 2013-2014: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | - Giáo dục QP-AN cho học sinh các trường THPT năm học 2013-2014 tất cả các trường đều tổ chức học rải đều theo tiết trong năm. | Sở GD và ĐT | Ban CHQS huyện, thị, TP | Hiệu trưởng các trường THPT | X | X | X | X | X |
|
|
| X | X | X | X |
b | - Giáo dục QP-AN cho sinh viên các trường THCN-DN, CĐ, ĐH, trên địa bàn tỉnh.
| Sở GD và ĐT, Sở LĐTB và XH | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, các trường THCN-DN, CĐ, ĐH | BGH trường TCCN-DN, CĐ, ĐH, Trường QS tỉnh và Ban CHQS huyện, thị, TP | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
c | - Giáo dục QP-AN cho học viên tại Trường Chính trị tỉnh. | BGH Trường Chính trị tỉnh | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh | Trường Chính trị; cơ quan thuộc Bộ CHQS, CA tỉnh | X | X | X | X | X | X | X |
| X | X | X | X |
d | - Tổ chức bắn đạn thật cho học sinh, sinh viên theo quy định. | Sở GD và ĐT tỉnh Vĩnh Long | Bộ CHQS tỉnh, Trường Quân sự | Các cơ sở giáo dục, Ban CHQS huyện, thị, TP |
| X | X | X | X |
|
|
| X | X | X |
|
8 | Chỉ đạo thực hiện công tác GDQP và AN cho toàn dân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | - Thông qua các lễ hội, hoạt động VH, văn nghệ, hội thao, hội thi, về nguồn và các phong trào quần chúng ở địa phương. | Sở VHTT và DL | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Đài PTTH | Sở VHTT và DL | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
b | - Phát hình chuyên mục QPTD, Vì an ninh Tổ quốc: Mỗi tuần 1 kỳ 15-20 phút và phát thanh 15-20 phút mỗi ngày, báo quân đội, báo nhân dân, báo Vĩnh Long đến tận cơ sở. | Đài PTTH tỉnh, báo, Sở VHTT và DL, | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh huyện, Ban CHQS huyện, TP | Cấp uỷ chính quyền huyện, TP, xã phường, TT và các cơ quan ban, ngành liên quan | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
c | - Tuyên truyền, giáo dục KTQP và AN cho công nhân, người lao động các doanh nghiệp, khu công nghiệp | Liên đoàn lao động, Sở LĐTB và XH tỉnh | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp, doanh nghiệp | Các phòng ban Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Liên đoàn LĐ tỉnh, Sở LĐTB và XH, Ban quản lý KCN |
|
| X | X | X | X | X | X | X | X | X |
|
9 | Bồi dưỡng KTQP-AN theo phân cấp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Cán bộ đối tượng 1 BDKTQP-AN tại Học viện Quốc phòng theo triệu tập của Ban Tổ chức Trung ương. | TT Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, HĐ GDQP và AN tỉnh | Ban Tổ chức Tỉnh uỷ | Ban Tổ chức Trung ương | Theo chiêu sinh của trung ương | |||||||||||
b | BDKTQP-AN cho đối tượng 2 tại Trường Quân sự / Quân khu 9. | TT Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, HĐGDQP và AN tỉnh | Ban Tổ chức Tỉnh uỷ | Trường Quân sự QK 9 | Theo chiêu sinh của Quân khu | |||||||||||
c | * Bồi dưỡng KTQP-AN đối tượng 3 tại Trường quân sự tỉnh 6 lớp = 600 đ/c: - Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch UBMTTQ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND Chỉ huy trưởng, Trưởng Công an xã, phường, thị trấn ( mở 3 lớp = 300 đ/c) - Ban, ngành huyện, thị, thành phố ( mở 1 lớp = 100 đ/c ). - Sở, ban, ngành tỉnh ( mở 2 lớp = 200 đ/c ). | Thường trực HĐ GDQP và AN tỉnh. | Sở Nội vụ, Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, UBND huyện, thị, TP. | Trường quân sự và 4 cơ quan trực thuộc Bộ CHQS tỉnh, các cơ quan trực thuộc Công an tỉnh, Phòng đào tạo/Sở Nội vụ |
- Tháng 3; tháng 4; tháng 9/2014
- Tháng 6/2014
- Tháng 5; tháng 8/2014
| |||||||||||
d | - Huyện, thị, thành phố rà soát nắm chắc số lượng đối tượng 4 tiến hành bồi dưỡng 30-40 lớp = 3500 - 4500 đ/c (mỗi huyện - thành phố từ 2 - 4 lớp ( Luật GDQP-AN gom đối tượng 4, 5 còn lại đối tượng 4 ). | HĐ GDQP và AN huyện, thị, thành phố | Cấp uỷ chính quyền địa phương, Phòng Nội vụ, Phòng Tổ chức, Ban CHQS huyện, thị, TP | Trung tâm bồi dưỡng chính trị; Ban CHQS huyện, thị, thành phố |
|
| X | X | X | X | X | X | X | X |
|
|
e | - Đảng uỷ khối cơ quan, Đảng uỷ khối doanh nghiệp rà soát nắm chắc số lượng đối tượng 4 tiến hành bồi dưỡng 2 - 3 lớp = 300-400 đ/c trở lên (Luật GDQP-AN gom đối tượng 4, 5 còn lại đối tượng 4). | Đảng uỷ khối cơ quan, Đảng uỷ khối doanh nghiệp | Các sở, ban ngành, doanh nghiệp, Ban CHQS thành phố. | Đảng uỷ khối cơ quan, Đảng uỷ khối doanh nghiệp |
|
| X | X | X | X | X | X | X | X |
|
|
f | - Bồi dưỡng KTQP-AN cho chức việc các tôn giáo, người có uy tín trong cộng đồng dân cư, tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thị, TP 6 - 8 lớp = 300-350 vị trở lên. | Thường trực HĐGDQP-AN huyện, thị , TP | Ban CHQS huyện - Ban dân vận huyện uỷ, MTTQ huyện; Phòng Nội vụ huyện, thị, TP | Ban CHQS huyện - Ban dân vận huyện uỷ, MTTQ huyện; Phòng Nội vụ huyện, thị, TP |
|
| X | X | X | X | X | X | X | X |
|
|
10 | Công tác tập huấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | - Hội đồng GDQP-AN các tỉnh, huyện tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên theo phân cấp về các nội dung, quan điểm, chủ trương mới của Đảng, Nhà nước về nhiệm vụ QP-AN. | Hội đồng GDQP-AN các cấp. | Cơ quan thường trực hội đồng các cấp, các ban ngành, đoàn thể liên quan. | Trường QS; các phòng, ban thuộc Sở GD và ĐT, Bộ CHQS tỉnh, các trường THPT, TCCN, ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
b | - Tập huấn giáo viên giảng dạy môn GDQP và AN các trường THPT, TCCN, CĐ, ĐH tại trường quân sự tỉnh 1 lớp, quân số: 108 đ/c. | Sở GD và ĐT tỉnh | Bộ CHQS tỉnh, Hiệu trưởng các trường ĐH, CĐ | Trường QS; các phòng, ban thuộc Sở GD và ĐT, Bộ CHQS tỉnh, các trường THPT, TCCN, ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
C | TỔ CHỨC TỔNG KẾT CÔNG TÁC GDQP và AN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | - Sơ kết, tổng kết công tác GDQP và AN tỉnh năm 2013 và triển khai phương hướng 2014. | TT HĐ GDQP và AN tỉnh | Bộ CHQS tỉnh, Sở GD và ĐT, Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ | TT HĐ GDQP và AN tỉnh |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
| X |
b | - Họp HĐ GDQP và AN tỉnh đánh giá kết quả công tác GDQP-AN 6 tháng đầu năm, phương hướng 6 tháng cuối năm 2014. | Chủ tịch HĐ GDQP và AN | Các thành viên HĐ GDQP và AN tỉnh, huyện | TT Hội đồng GDQP và AN tỉnh, huyện |
|
|
|
|
| X
|
|
|
|
|
|
X |
c | Sơ kết GDQP và AN tại các huyện, thị, thành phố, xã, phường, thị trấn. | TT HĐ GDQP và AN huyện, thị, TP | Ban CHQS huyện, TP, các ban ngành liên quan | TT HĐ GDQP và AN huyện, thị, TP, xã, phường, TT |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
| X |
D | KIỂM TRA, THANH TRA: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | - Tỉnh kiểm tra 30 % huyện, thị, thành phố, 30 % Ban CHQS cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; thanh tra theo Nghị định 119/204/NĐ-CP: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long; huyện Mang Thít. | Cơ quan TT HĐ GDQP và AN | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, huyện Mang Thít | Cơ quan TT Hội đồng GDQP và AN tỉnh |
|
|
| X | X | X | X | X | X | X |
|
|
b | - Huyện, thị, TP kiểm tra 30 % Ban CHQS cơ quan, tổ chức thuộc huyện và xã, phường, thị trấn. | TT HĐ GDQP và AN huyện, TP | Cơ quan TT HĐ GDQP và AN huyện, TP; xã, phường, thị trấn, đơn vị cơ sở | Cơ quan TT HĐ GDQP và AN huyện, thành phố |
|
|
| X | X | X | X | X | X | X |
|
|
IV. THỜI GIAN BÁO CÁO :
Báo cáo tháng: Vào ngày 10 hàng tháng (gồm tháng 1, 2, 4, 5,7, 8, 10, 11); báo cáo quý I: Từ ngày 10/12 năm trước đến 10/3 năm sau; báo cáo 6 tháng: Từ ngày 10/12 năm trước đến 10/6 năm sau (kèm theo mẫu); báo cáo 9 tháng: Từ ngày 10/12 năm trước đến 10/9 năm sau; báo cáo năm: Từ ngày 10/12 năm trước đến 10/12 năm sau (kèm theo mẫu).
V. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành của Nhà nước, vai trò làm tham mưu của cơ quan thường trực; bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của hội đồng các cấp, nêu cao tinh thần trách nhiệm của từng thành viên trong phối hợp với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể làm tham mưu cho hội đồng chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ GDQP và AN; bồi dưỡng KTQP và AN là một trong những tiêu chuẩn bắt buộc đối với cán bộ, đảng viên, là một trong những tiêu chí để đề bạt, bổ nhiệm cán bộ.
2. Thường xuyên bổ sung, kiện toàn hội đồng các cấp đủ số lượng, thành phần hợp lý, nâng cao năng lực làm tham mưu, đề xuất các chủ trương, giải pháp phù hợp giúp cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo điều hành công tác GDQP và AN có hiệu quả; bổ sung quy chế, xây dựng kế hoạch, chương trình, công tác sát, đúng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị đặt ra đối với công tác GDQP và AN.
3. Nắm chắc các đối tượng chưa qua bồi dưỡng KTQP và AN, kể cả các cơ quan trung ương đứng chân trên địa bàn tăng cường bồi dưỡng KTQP và AN cho các đối tượng, bồi dưỡng KTQP và AN cho chức việc các tôn giáo, người có uy tín trong cộng đồng dân cư đúng theo chương trình của Bộ Quốc phòng và mở rộng bồi dưỡng cho các đối tượng khác, công nhân, người lao động trong các doanh nghiệp, khu công nghiệp; phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan quân sự, công an, Sở Nội vụ, trong thực hiện công tác GDQP và AN theo Quyết định số 184/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng và Quyết định số 170/QĐ-BCA của Bộ Công an.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Hiệu trưởng các trường thuộc trung ương quản lý đứng trên địa bàn chủ động liên kết đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn giáo viên GDQP-AN, bảo đảm giáo viên GDQP - AN được chuẩn hoá và bố trí đủ giáo viên chuyên trách trong các trường.
5. Đổi mới hình thức, phương pháp tổ chức, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác GDQP và AN cho cán bộ, đảng viên, giáo dục QP và AN cho HS - SV; đồng thời tăng cường GDQP và AN cho toàn dân thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, lồng ghép có trọng tâm vào các ngày truyền thống lễ, hội, tết trong năm và các hoạt động của địa phương.
6. Hội đồng GDQP và AN các cấp tăng cường công tác thanh kiểm tra, chỉ đạo, đôn đốc thực hiện công tác GDQP và AN ở các sở, ban ngành, địa phương, trường học; tổ chức sơ, tổng kết theo định kỳ, nhằm đánh giá kết quả hoạt động của Hội đồng GDQP và AN rút ra những ưu, khuyết điểm kịp thời tham mưu cho cấp uỷ, UBND các cấp trong việc lãnh, chỉ đạo công tác GDQP và AN đạt kết quả tốt hơn; duy trì nghiêm chế độ báo cáo công tác GDQP và AN theo quy định; đưa nội dung công tác GDQP và AN thành tiêu chí thi đua, hàng năm khen thưởng đối với tập thể, cá nhân và nhân rộng điển hình các địa phương, đơn vị làm tốt công tác GDQP và AN./.
| CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.