ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải, hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1693/TTr- SGTVT ngày 26/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Giao thông Vận tải triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Điều 1, Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận chuyển hành khách theo tuyến cố định từ các bến xe trên địa bàn tỉnh đi các nơi, các xe trung chuyển hành khách, xe buýt, xe taxi vào bến đón trả khách và các phương tiện dừng tại bến để bốc, dỡ hàng hóa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô: là số tiền đơn vị vận tải phải trả cho đơn vị kinh doanh khai thác bến xe khi đưa xe vào bến hoạt động.
Chương II
PHÂN LOẠI BẾN XE
Điều 4. Quy chuẩn, phân loại bến xe khách
1. Bến xe khách được phân thành 06 loại tương ứng với quy chuẩn quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, gồm có:
a) Bến xe loại 1;
b) Bến xe loại 2;
c) Bến xe loại 3;
d) Bến xe loại 4;
đ) Bến xe loại 5;
e) Bến xe loại 6.
2. Giao cho Sở Giao thông Vận tải căn cứ vào các tiêu chuẩn phân loại bến xe của Bộ Giao thông Vận tải, công bố các loại bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chương III
GIÁ DỊCH VỤ XE RA VÀO BẾN XE Ô TÔ
Điều 5. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô (bao gồm cả thuế VAT) thu theo loại bến xe, phân theo tuyến liên tỉnh, nội tỉnh, theo tải trọng xe hoặc theo số ghế thiết kế của xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (trừ ghế lái, phụ xe) và chỉ thu một lần khi xe rời bến. Áp dụng đối với:
1. Xe khách ra vào bến đón, trả khách; xe trung chuyển hành khách; xe taxi, xe buýt ra vào bến xe để đón, trả khách.
2. Xe ô tô tải ra, vào bến để bốc, dỡ hàng hóa thu theo lượt của từng tải trọng xe ghi trong số kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Việc thu, nộp giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
Điều 6. Mức thu đối với xe ra, vào bến xe ô tô
1. Mức thu đối với xe ô tô khách
Số TT | DANH MỤC | Đơn vị tính | Giá dịch vụ bến xe ô tô | ||
Bến xe loại 1, 2 | Bến xe loại 3, 4 | Bến xe loại 5, 6 | |||
I | Tuyến cố định nội tỉnh | đ/ghế xe | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
II | Tuyến cố định liên tỉnh trong nước |
|
|
|
|
1 | Tuyến đi các tỉnh: Đắk Lăk, Lâm Đồng, Bình Phước. | đ/ghế xe | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
2 | Cự ly dưới 300 km (trừ các tuyến ghi tại Điểm 1) | đ/ghế xe | 3.500 | 3.000 | 2.500 |
3 | Cự ly từ 300 km đến 500 km | đ/ghế xe | 4.000 | 3.500 | 3.000 |
4 | Cự ly trên 500 km | đ/ghế xe | 5.000 | 4.000 | 3.500 |
III | Xe buýt | đ/lượt xe | 10.000 | 7.500 | 5.000 |
IV | Xe taxi ra, vào bến đón, trả khách | đ/lượt xe | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
V | Xe ghé qua bến |
|
|
|
|
1 | Xe trung chuyển hành khách | đ/lượt xe | 10.000 | 7.500 | 7.500 |
2 | Xe khách ghé qua bến trả khách | đ/lượt xe | 10.000 | 7.500 | 5.000 |
Ghi chú: Đối với xe khách chất lượng cao trang bị ghế nằm, giường nằm mức thu tăng thêm tối đa 500 đồng/ghế xe so với mức quy định tại Khoản 1 điều này
2. Mức thu đối với xe ô tô vận tải hàng hóa
Số TT | DANH MỤC | Đơn vị tính | Giá dịch vụ bến | ||
Bến xe loại 1, 2 | Bến xe loại 3, 4 | Bến xe loại 5, 6 | |||
1 | Tải trọng xe dưới 2 tấn | đ/lượt xe | 8.000 | 5.000 | 2.000 |
2 | Tải trọng xe từ 2 tấn đến dưới 5 tấn | đ/lượt xe | 10.000 | 7.500 | 5.000 |
3 | Tải trọng xe từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đ/lượt xe | 15.000 | 10.000 | 7.500 |
4 | Tải trọng xe trên 10 tấn | đ/lượt xe | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
5 | Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ-moóc | đ/lượt xe | 30.000 | 20.000 | 15.000 |
3. Điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
a) Mức giá trên đây là giá tối đa, tuỳ theo quy mô đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ô tô, các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe áp dụng mức thu cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức quy định nêu trên và thực hiện kê khai, đăng ký giá với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
b) Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến khi có sự biến động giá trên thị trường theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã hoặc các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh khai thác bến xe.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kiểm tra thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thực hiện việc kiểm tra các bến xe trên địa bàn tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định pháp luật pháp luật có liên quan.
2. UBND các huyện, thị xã, chỉ đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan tại các bến xe thuộc phạm vi quản lý; đề nghị điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô cho phù hợp với quy mô đầu tư của bến xe.
Điều 8. Xử lý vi phạm
1. Đối với đơn vị khai thác bến xe
Việc thu vượt mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô được quy định tại quy định này được xem là hành vi vi phạm. Tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đơn vị vận tải
a) Việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến được thể hiện trong hợp đồng khai thác tuyến giữa đơn vị vận tải và đơn vị khai thác bến xe.
b) Các hành vi vi phạm trong khi thực hiện hợp đồng, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các điều khoản của hợp đồng hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Các đơn vị khai thác bến xe tổ chức thỏa thuận ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; định kỳ hàng tháng, quý báo cáo tình hình thực hiện thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô về Sở Giao thông Vận tải./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.