ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2009/QĐ-UBND | Tân An, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ XÂY DỰNG, BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THU PHÍ XÂY DỰNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,
Căn cứ Thông tư 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,
Căn cứ Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 113/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức thu phí xây dựng, bổ sung đối tượng không thu phí xây dựng;
Xét Tờ trình số 1200/TTr-STC ngày 23/7/2009 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành quyết định mức thu phí, lệ phí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí xây dựng, bổ sung đối tượng không thu phí xây dựng, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mức thu phí xây dựng:
Theo quy định kèm theo QĐ số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh | Mức thu điều chỉnh theo NQ số 113/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh | ||||||||
STT | Danh mục các loại phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ để lại đơn vị thu | STT | Danh mục các loại phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ để lại đơn vị thu |
| A/-Danh mục phí |
|
|
| A | A/-Danh mục phí |
|
|
|
1 | Phí xây dựng |
|
| 10% | 1 | Phí xây dựng |
|
| 10% |
1.1 | Công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh (không bao gồm chi phí thiết bị) |
|
|
| 1.1 | Công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh (không bao gồm chi phí thiết bị) |
|
|
|
a | Công trình nhóm A | % giá trị công trình | 0,4% |
| a | Công trình nhóm A | % giá trị công trình | 0,2% |
|
b | Công trình nhóm B | % giá trị công trình | 0,8% |
| b | Công trình nhóm B | % giá trị công trình | 0,4% |
|
c | Công trình nhóm C | % giá trị công trình | 1,6% |
| c | Công trình nhóm C | % giá trị công trình | 0,8% |
|
2. Bổ sung đối tượng không thu phí xây dựng, gồm:
- Các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp; công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh trong các khu, cụm công nghiệp tập trung;
- Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại các đô thị theo Nghị quyết số 18/2009/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ;
- Các công trình xây dựng thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường (theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường).
3. Các quy định khác trong Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 và các quyết định khác của UBND tỉnh có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh, hủy bỏ một số phí, lệ phí đã quy định trong quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 vẫn còn giá trị thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các trường hợp đối tượng đã cấp phép xây dựng trước ngày quyết định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành nhưng chưa nộp phí xây dựng thì được áp dụng mức thu được điều chỉnh này; các trường hợp đối tượng đã nộp phí xây dựng thì không đặt vấn đề thoái thu; cá trường hợp thuộc đối thượng không thu phí xây dựng (quy định tại mục 2 điều 1 quyết định này) thì không phải thu.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành chức năng liên quan triển khai thực hiện quy định điều 1 quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đóc Sở Tài chính, Giám đóc Sở Xây dựng, Trưởng ban Quản lý dự án các khu công nghiệp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.