UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 369/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 30 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẪU THẺ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ CÔNG CHỨC.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/09/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội Vụ tại tờ trình số: 485/TTr-SNV ngày 19 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định mẫu thẻ và quản lý, sử dụng thẻ công chức".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MẪU THẺ VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG THẺ CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 369 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Thực hiện Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/09/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp; trong đó có quy định: "Tất cả cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm tiếp, làm việc trực tiếp với người dân và doanh nghiệp tại trụ sở phải đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác"
Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quy định mẫu thẻ và việc quản lý sử dụng thẻ công chức như sau:
I. MẪU THẺ CÔNG CHỨC:
1. Mẫu thẻ công chức quy định thống nhất chung toàn tỉnh:
Kích thước thẻ dài x rộng = 9.5 cm x 5.8 cm bằng giấy cứng bóng, bọc nhựa trong cứng, có dây đeo và bấm cài.
2. Các nội dung và cách ghi thẻ:
- Tên đơn vị chủ quản: Ghi ở dòng thứ nhất
- Tên đơn vị trực thuộc: Ghi ở dòng thứ hai (đối với cấp huyện không có dòng thứ 2).
- Họ và tên công chức: Ghi ở dòng thứ ba
- Chức vụ, chức danh: Ghi ở dòng thứ tư
- Mã tỉnh, mã ngạch công chức, số hiệu công chức: Ghi ở dòng thứ năm
(Số hiệu công chức gồm bốn chữ số, mỗi công chức có một số, do đơn vị quy định từ công chức số 0001 đến hết số công chức trong đơn vị).
3. Cỡ chữ và màu chữ:
- Dòng thứ nhất, thứ hai: Cỡ chữ 14 VN.TimeH (chữ in hoa), màu trắng
- Dòng thứ ba: Cỡ chữ 14 VN.TimeH (chữ in hoa), màu đen
- Dòng thứ tư, thứ năm: Cỡ chữ 14 VN.Time (chữ thường), màu đen
II. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ CÔNG CHỨC:
1. Cán bộ, công chức đến làm việc tại công sở phải đeo thẻ công chức.
2. Nghiêm cấm việc cho mượn thẻ.
3. Khi mất thẻ công chức; công chức phải khai báo với cơ quan đơn vị trực tiếp quản lý để làm thủ tục cấp phát lại.
4. Khi thay đổi công tác, chức vụ, chức danh phải làm lại thẻ phù hợp với nhiệm vụ, chức vụ, chức danh mới.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giám đốc các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố căn cứ quy định mẫu thẻ này để tổ chức thực hiện. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này./.
MẪU THẺ CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 369 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Ví dụ:
+ Thẻ cơ quan cấp tỉnh:
+ Thẻ cơ quan cấp huyện:
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.